-During + danh từ: chỉ 1 việc xảy ra (nhưng ko biết nó xảy ra trong bao lâu)
Vd: what do you do during english lessons?
-While dùg để chỉ 2 hành động cùng xảy ra 1 lúc.
Vd: My friend came while I was having dinner.
-For + khoảng thời gian để chỉ 1 việc xảy ra khi biết nó xảy ra trog bao lâu.
Vd: He has been waiting for 2 hours.