Công thức 12+1 thì tiếng Anh cần ghi nhớ

Nguyên Nguyễn 1010

Thành viên
Tham gia
11/1/2023
Bài viết
36
Học về các thì trong tiếng Anh rất quan trọng để bắt đầu hành trình chinh phục ngôn ngữ toàn cầu này. Các bạn nếu chưa rõ công thức các thì, thì cùng điểm danh lại với mình dưới đây nhé.

Mình để thêm link bài học các thì tiếng Anh ở đây với dấu hiệu, cách dùng và bài tập. Có video hướng dẫn cách học nhớ lâu nữa nhé: https://ielts-fighter.com/tin-tuc/cac-thi-trong-tieng-anh-co-ban_mt1560426092.html

Thì (tense) trong tiếng Anh là thuật ngữ dùng để xác định thời gian đã xảy ra, đang xảy ra hoặc dự kiến sẽ xảy ra một sự việc, hiện tượng, hành động,... nào đó.

Thì đi liền với chủ ngữ và động từ (động từ tobe theo ngôi khi kết hợp danh từ, tính từ hoặc động từ thường) dùng để chỉ về một trạng thái của động từ trong câu xảy ra trong khoảng thời gian nào đó hoặc đã xảy ra, dự kiến xảy ra, luôn xảy ra,...

Các thì trong tiếng Anh được chia theo thời gian quá khứ, hiện tại và tương lai.

Công thức hiện tại đơn​


Thì hiện tại đơn (Present Simple) là thì diễn tả hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Động từ thường:

Khẳng định (+) : S + V (s/es)+ O
Ví dụ: She watches TV.

Phủ định (-): S+ do/does + not + V (Infinitive) + O
Ví dụ: I don’t know her.

Nghi vấn (?): Do/does + S + V (Infinitive)+ O?
Ví dụ: Do you love me?

Đối với động từ Tobe:

Khẳng định (+): S + is/am/are + N/Adj
Ví dụ: I am a girl.

Phủ định (-): S + am/are/is + NOT + N/Adj
Ví dụ: I am not a student, i am a teacher.

Nghi vấn (?): Am/are/is + S + N/Adj
Ví dụ: Are they happy?

*Lưu ý:

- Những từ có tận cùng là "o", "ch", "sh", "x", "s" thì khi dùng với ngôi thứ ba số ít hãy thêm đuôi "es" (Ví dụ: do – does; watch – watches; fix – fixes, go – goes; miss – misses, wash - washes,...).

- Những từ có tận cùng là "y" thì khi dùng với ngôi thứ 3 số ít, bỏ "y" và thêm đuôi "ies" (Ví dụ: copy – copies; study – studies,...) trừ một số từ ngoại lệ như "buy", "play",...

- Những từ còn lại, thêm đuôi "s" (Ví dụ: see – sees; play – plays,…)

Công thức hiện tại tiếp diễn​


Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là thì dùng để diễn tả một hành động xảy ra ở thời điểm hiện tại, đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.

Khẳng định (+): S +am/is/are + V-ing
Ví dụ: I am writing an essay.

Phủ định (-): S + am/is/are not + V-ing
Ví dụ: She is not studying now.

Nghi vấn (?): Am/is/are + S + V-ing
Ví dụ: Are they sleeping?

Thì hiện tại tiếp diễn không chia động từ tobe.

Công thức hiện tại hoàn thành​


Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) là thì dùng để diễn đạt hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.

Dạng câu Công thức - ví dụ
Khẳng định (+): S + have/has + V3
Ví dụ: I have cooked for 2 hours.

Phủ định (-): S + have/has not + V3
Ví dụ: She hasn’t met her mother since April.

Nghi vấn (?): Have/has + S + V3
Ví dụ: Have you arrived in American yet?

Công thức hiện tại hoàn thành tiếp diễn​


Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) là thì dùng để chỉ hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng xảy ra trong tương lai.

Khẳng định (+): S + have/has been + V-ing + O
Ví dụ: I have been going to school

Phủ định (-): S + hasn’t/ haven’t + been + V-ing + O
Ví dụ: They haven’t been working together.

Nghi vấn (?): Has/have + S + been + V-ing + O
Ví dụ: Have you been traveling to HCM City?

Công thức quá khứ đơn​


Quá khứ đơn (Past Simple) là thì dùng để diễn đạt một hành động đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ

Đối với động từ tobe:

Khẳng định (+)
S + Was/were + N/adj
Ví dụ: I was a good student.

Phủ định (-)
S + was/were not + N/adj
Ví dụ: She wasn’t a beautiful girl.

Nghi vấn (?)
Was/were + S + N/adj
Ví dụ: Were you a good cook?

Đối với động từ:


Khẳng định (+)
S + V (ed) + O
Ví dụ: I used to study in Chu Van An High Shool

Phủ định (-): S + did n’t + O
Ví dụ: We didn’t go to the cinema.

Nghi vấn (?): Did +S + Verb
Ví dụ: Did you do homework?

Công thức quá khứ tiếp diễn​


Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) là thì dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng có một hành động khác xen vào.

Khẳng định (+): S + was/were + V-ing + O
Ví dụ: We were playing basketball at 9 o’clock yesterday.

Phủ định (-): S + was/were not + V-ing + O
Ví dụ: I wasn’t playing basketball at 9 o’clock yesterday.

Nghi vấn (?): Was/Were + S + V-ing + O?
Ví dụ: Was he playing basketball at 9 o’clock yesterday?

Công thức quá khứ hoàn thành​


Quá khứ hoàn thành (Past Perfect) là thì diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước một hành động khác cũng xảy ra và kết kết thúc trong quá khứ.

Khẳng định (+): S + had + Vpp
Ví dụ: He had gone out when i came intro the house.

Phủ định (-): S + hadn't + Vpp
Ví dụ: She hadn't come home when i got there.
Nghi vấn (?): Had + S + Vpp?
Ví dụ: Had the film ended when you arrived at the cinema?

Công thức quá khứ hoàn thành tiếp diễn​


Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) là thì dùng để diễn ta một hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.

Khẳng định: S + had been + V-ing
Ví dụ: I had been studying IELTS for 1 year and prepared for a test.

Phủ định: S +hadn't been + V-ing
Ví dụ: I hadn't been studying hard until I got a really bad score on the test yesterday.

Nghi vấn: Had + S + been + V-ing?
Ví dụ: Had you been watching TV before I went home?

Công thức tương lai đơn​


Tương lai đơn (Future Simple) là thì dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai nhưng không xác định rõ thời gian.

Với động từ thường

Khẳng định: S + will + verb
Ví dụ: I will clean my room.

Phủ định: S + will not + verb
Ví dụ: He will not go to school with her.

Nghi vấn: Will + S + verb?
Ví dụ: Will you read this book?

Với động từ tobe

Khẳng định: S + will + be + N/adj
Ví dụ: He will be a good husband.

Phủ định: S + will not + be + N/adj
Ví dụ: I will not be angry if you can do it.

Nghi vấn: Will + S + be
Ví dụ: Will you be home tonight?

*Lưu ý: will not = won’t

Công thức tương lai gần


Tương lai gần (Near Future) là thì dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai đã được dự định kế hoạch từ trước hoặc một dự đoán có căn cứ cụ thể.

Thì tương lai gần khá giống với tương lai đơn nhưng thì này được dùng để diễn tả một hành động, sự kiện đã có dự định từ trước chứ không phải bộc phát.

Khẳng định: S + am/is/are going to + verb
Ví dụ: I am going to the hospital next day

Phủ định: S + am/is/are not going to + verb
Ví dụ: We are not going to school tomorow.

Nghi vấn: Am/Is/Are + S + going to + verb?
Ví dụ: When are you going to Hanoi?

Công thức tương lai tiếp diễn​


Tương lai tiếp diễn (Future Continuous) là thì dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ở một thời điểm nhất định nào đó trong tương lai.

Khẳng định (+): S + will + be + V-ing
Ví dụ: I will be going home at 9.am tomorrow.

Phủ định (-): S + will not + be+ V-ing
Ví dụ: I will not be going home at 9.am tomorrow.

Nghi vấn (?): Will + S + be + V-ing?
Ví dụ: Will you be going home at 9.am tomorrow?

Công thức tương lai hoàn thành​


Tương lai hoàn thành (Future Perfect) là thì được dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Khẳng định (+): S + will + have + Vpp
Ví dụ: I will have watched my favourite film at the end of this month

Phủ định (-): S + will + not + have + Vpp
Ví dụ: She will not have finished this project tomorrow

Nghi vấn (?): Will + S + have + Vpp?
Ví dụ: Will you have finished this plan at the end of this week?

Công thức tương lai hoàn thành tiếp diễn​


Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) là thì được dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định nào đó trong tương lai.

Khẳng định: S + will + have + been +V-ing
Ví dụ: I will have been studying for 4 years by next month.

Phủ định: S + will not/won’t + have + been + V-ing
Ví dụ: He won’t have been studying at 9 p.m tomorrow.

Nghi vấn: Will + S + have + been + V-ing?
Ví dụ: Will you have been walking around VietNam at the next month?

Trên đây là tổng hợp công thức 13 thì tiếng Anh, bạn cùng lưu học nhé.
 
×
Quay lại
Top