So sánh Net Present Value và tỷ suất hoàn vốn nội bộ điểm tương đồng và điểm khác nhau như thế nào?

haicotien2k

Thành viên
Tham gia
23/3/2022
Bài viết
0
Trong các công việc chia nguồn vốn đầu tư thường có những cách khác biệt để đánh giá những dự án có sinh lời hay không. Các phương pháp đều có nhiều ưu nhược điểm riêng . Do đó chỉ số NPV và Internal Rate of Return cũng nằm trong các cách đó. Do đó những thành phần tương đồng và không giống nhau của hai công thức này ra sao? Mời quý bạn cùng tham khảo bằng bài viết so sánh Net Present Value và IRR sau.

1. So sánh NPV và chỉ số IRR về điểm tương tự nhau​

Để so sánh Net Present Value và chỉ số IRR thì yếu tố giống của hai chỉ số này là cần thiết. Sau đây là một số đặc điểm giống giữa Net Present Value và Internal Rate of Return như sau:

- Cả 2 chỉ số này đều là các công cụ lập ra ngân sách vốn hiện tại.

- Cả 2 công thức này đều đang đánh giá giá trị thời gian của ngân sách.

- Cả 2 chỉ số này đều cho thấy đáp án như nhau trong trường hợp:

+ Những phương án đầu tư không liên quan đến dự án khác và không cạnh tranh với nhau. Có thể được chấp nhận hoặc bị từ chối vào cơ sở tỷ suất sinh lời yêu cầu tối thiểu.

+ Các đề xuất góp vốn thông thường sẽ liên quan đến những dòng vốn hoặc chi tiêu vào giai đoạn đầu tiên, sau đó là một loạt những dòng tiền.

Sự giống nhau ở vào về thông tin đều dựa trong cơ sở ra quyết định| của hai chỉ số.

- Theo đó chỉ số Giá trị hiện tại ròng thường cho một phương án được chấp nhận Nếu giá trị hiện tại ròng của Loại này là dương và hiển nhiên IRR lớn hơn tỷ suất lợi nhuận yêu cầu.

Theo chỉ số tỷ suất hoàn vốn nội bộ thì sẽ thường cho thấy một giải pháp được chấp nhận Khi chỉ số IRR lớn hơn tỷ suất sinh lợi yêu cầu nhưng chưa chắc giá trị hiện tại dòng đã dương.

Xem chi tiết khái niệm chỉ số IRR là gì ở chỗ này

1649235045636.png


2. So sánh NPV và chỉ số IRR về điểm không giống nhau​

- Về ý nghĩa

+ Chỉ số NPV: mọi thứ giá trị của tổng các giá trị hiện tại của dòng tiền (cả dương và âm) của dự án được gọi là Giá trị hiện tại ròng hoặc Net Present Value.

+ Chỉ số tỷ suất hoàn vốn nội bộ: tỷ suất hoàn vốn nội bộ được mô tả như những tốc độ mà tổng dòng tiền chiết khấu tương đương qua dòng tiền chiết khấu.

- Tầm cần thiết nhất

+ Chỉ số NPV: thừa nhận tầm quan trọng của lãi suất thị trường hoặc giá vốn.

+ Chỉ số Internal Rate of Return: không xem xét tỷ lệ lãi suất phổ biến vào thị trường.

- Về phương pháp tính

+ Chỉ số NPV: tỷ lệ chiết khấu được xác định với cách chiết khấu những dòng tiền lên tương lai của một dự án theo tỷ lệ xác định trước.

+ Chỉ số tỷ suất hoàn vốn nội bộ: tỷ lệ chiết khấu chưa xác định trước theo phương pháp này, nhưng Nó được tính toán bằng phương án thử và sai.

- Về tính thể hiện

+ Chỉ số NPV: Điều khoản tuyệt đối và thể hiện cho thặng dư từ dự án

+ Chỉ số Internal Rate of Return: Tỷ lệ phần trăm và thể hiện cho Điểm không có lãi không lỗ (Điểm hòa vốn)

Xem thêm khái niệm về NPV tại đây

- Về mặt đưa ra quyết định

+ Chỉ số Net Present Value: Nó làm cho việc ra quyết định dễ dàng.

+ Chỉ số tỷ suất hoàn vốn nội bộ: Đây không giúp gì vào việc ra quyết định

- Sự thay đổi lên thời gian rút tiền

+ Chỉ số Net Present Value: thường sẽ không ảnh hưởng đến chỉ số NPV

+ Chỉ số IRR: thường hiển thị không dương hoặc nhiều IRR

- Về tỷ lệ đầu tư lại của dòng tiền trung gian

+ Chỉ số Net Present Value: là một phương pháp linh hoạt và có lẽ đánh giá của cải bổ sung

+ Chỉ số tỷ suất hoàn vốn nội bộ: không thể được sử dụng đem đánh giá những dự án có biến động về dòng tiền

bài viết lên đã truyền tải thông tin phân tích và so sánh Giá trị hiện tại ròng và tỷ suất hoàn vốn nội bộ về thành phần giống cũng như Điểm khác biệt giữa 2 chỉ số này. Chúng tôi hy vọng nội dung thường làm những doanh nghiệp, công ty của những bạn đưa ra được quyết định phù hợp để đầu tư.
 
×
Quay lại
Top