1 số bài tập và đề thi kế toán tài chính tham khảo

gaconueh2005

Thành viên thân thiết
Thành viên thân thiết
Tham gia
3/3/2013
Bài viết
4.056
Tài liệu gồm 5 file word về bài tập và đề thi KTTC . Các bạn có thể làm thử . Chúc các bạn học tốt . Nội dung :
FILE 1 : ( có đáp án )
BT1:
Tại một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương kháp khấu trừ thuế, trong tháng một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (Đvt: Đồng):

  • Nhận được lô hàng hóa A do nhà cung cấp X chuyển đến, trị giá hàng trên hóa đơn là 150.000.000, thuế GTGT 10%. Khi nhận bàn giao phát hiện thiếu hàng trị giá 2.000.000. Doanh nghiệp cho nhập kho theo số thực tế, tiền chưa thanh toán.
Nợ TK 156A 148.000.000
Nợ TK 133 14.800.000
Có TK 331X: 162.800.000

  • Mua tài sản cố định M sử dụng cho bộ phận bán hàng theo phương thức mua trả góp, tổng số tiền thanh toán là 125.000.000; biết giá mua trả ngay 100.000.000, thuế GTGT 10%. Theo thỏa thuận, doanh nghiệp sẽ trả góp trong vòng 15 tháng, bắt đầu từ tháng sau.
Nợ TK 211M 100.000.000
Nợ TK 133 10.000.000
Nợ TK 242 15.000.000 ( 125tr – 110tr – 10tr)
Có TK 331 125.000.000


  • Nhận được thông báo chia cổ tức từ công ty Z cho số cổ tức doanh nghiệp đang nắm giữ. Số cổ tức được hưởng là 15.000.000.
Nợ TK 138 15.000.000
Có TK 515 15.000.000


  • Bán cho công ty H lô hàng A thu ngay bằng tiền mặt với giá bán chưa thuế 60.000.000, thuế GTGT 10%, biết giá xuất kho của lô hàng là 50.000.000. Vài ngày sau, công ty H yêu cầu trả lại 10% số hàng đã mua do hàng bị lỗi. Doanh nghiệp đồng ý, công ty H vẫn giữ hộ số hàng này.
a/ Nợ TK111 66.000.000
Có TK 33311 6.000.000 (60tr*10%)
Có TK 511 60.000.000

b/ Nợ TK 632 50.000.000
Có TK 156A 50.000.000

c/ Nợ TK 531 6.000.000 ( 60tr*10%)
Nợ TK 33311 600.000 ( 6tr*10%)
Có TK 131 6.600.000
(Nếu DN nhận lại h/hóa A ghi : Nợ TK 156A: 5.000.000 ( 50tr*10%)
Có TK 632 : 5.000.000. )
( Cuối kỳ kết chuyển : Nợ TK 511 6.000.000
Có TK 531 6.000.000 )


  • Nhận biếu tặng 1 thiết bị quản lý doanh nghiệp còn mới nguyên trị giá 15.000.000.
Nợ TK 211 15.000.000
Có TK 711 15.000.000


  • Tập hợp chi phí hoạt động trong tháng:
    • Chi phí bán hàng: 7.000.000.
    • Chi phí QLDN: 10.000.000
Thuế GTGT khấu trừ:
Nợ TK 133 : 25.000.000
Có TK 33311 : 5.600.000
Xác định kết quả kinh doanh:
*Kết chuyển giá vốn và chi phí :
Nợ TK 911 : 62.000.000
Có TK 632 : 45.000.000 ( 50tr – 5tr)
Có TK 641 : 7.000.000
Có TK 642 : 10.000.000

*Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511 : 54.000.000 ( 60tr – 6tr)
Nợ TK 515 : 15.000.000
Nợ TK 711 : 15.000.000
Có TK 911 : 84.000.000
*Kết chuyển lãi:
Nợ TK 911 : 22.000.000 ( 84tr – 62tr)
Có TK 421 : 22.000.000
Yêu cầu:

  • Ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
  • Trình bày trên sơ đồ chữ T các tài khoản cần thiết để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.(Giả sử doanh nghiệp đang trong thời gian được miễn thuế TNDN).
File 2 :( có đáp án )
Bài số 1: Kế Toán vật liệu, công cụ dụng cụ

Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để kế toán hàng tồn kho có tài liệu trong tháng 10/N như sau ( 1000 đ).
1. Thu mua vật liệu chính nhập kho ,chưa trả tiền cho công ty X. Giá mua ghi trên hóa đơn ( cả thuế GTGT 10% ) là 440.000. Chi phí thu mua đơn vị đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng : 4.200 ( cả thuế GTGT 5%).
2. Mua nguyên vật liệu của công ty K , trị giá thanh toán ( cả thuế GTGT 10%) : 363.000 Hàng đã kiểm nhận , nhập kho đủ.
3. Phế liệu thu hồi từ thanh lý TSCĐ nhập kho : 5000.
4. Xuất kho một số thành phẩm để đổi lấy dụng cụ với công ty Y ,trị giá trao đổi ( cả thuế GTGT 10% ) 66.000. Biết giá vốn thành phẩm xuất kho 45.000. Thành phẩm đã bàn giao , dụng cụ đã kiểm nhận , nhập kho đủ.
5. Dùng tiền mặt mua một số vật liệu phụ của công ty Z theo tổng giá thanh toán ( cả thuế GTGT 10% ) là 55.000.
6. Trả toàn bộ tiền mua vật liệu ở nghiệp vụ 1 bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1%.
7. Xuất kho vật liệu phụ kém phẩm chất trả lại cho công ty K theo trị giá thanh toán 77.000. ( trong đó có cả thuế GTGT 7.000 ). Công ty K chấp nhận trừ vào số tiền hàng còn nợ.
8. Xuất tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi thu mua nguyên vật liệu : 3.000.

Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ nói trên .
2. Hãy định khoản các nghiệp vụ nói trên trong trường hợp DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp .
File 3 : ( có đáp án )
  • Tài liệu tại theo đơn vị HCSN A trong quý IV/ N như sau ( đơn vị 1000 đ)
  • Số dư đầu kì một số tài khoản:
- TK 1111: 21.300
- TK 4612: 2.200.000
- TK 6612: 2.200.000
Các tài khoản khác có số dư phù hợp.

  • Trong kì có các nghiệp vụ phát sinh:

  1. Ngày 2/10, GBC 12, đơn vị nhận cấp phát kinh phí theo lệnh chi tiền : 950.000.
  2. Ngày 3/10 phiếu thu 76, rút TGKB về quỹ tiền mặt để chi theo lệnh chi tiền : 350.000.
  3. Ngày 5/10, rút dự toán KPHĐ về quỹ tiền mặt theo giấy rút dự toán kiêm lĩnh tiền mặt số tiền là : 970.000.
  4. Ngày 7/10, phiếu nhập kho 179, đơn vị rút dự toán kinh phí hoạt động mua nguyên vật liệu nhập kho dùng cho HĐSN, giá mua chưa thuế GTGT :160.000, thuế GTGT 10% , chi phí vận chuyển trả bằng chuyển khoản 2000.
  5. Ngày 8/ 10, phiếu chi 105, cấp kin h phí cho cấp dưới bằng tiền mặt : 192.000.
  6. Ngày 10/10, mua một bộ máy vi tính sử dụng cho bộ phận văn phòng, giá mua chưa thuế GTGT là 14.000, thuế GTGT là 10%, chi phí vận chuyển 1.600. Đơn vị đã thanh toán toàn bộ bằng tiền mặt theo phiếu chi 106.
  7. Ngày 5/11, nhượng bán một xe ôtô cũ của bộ phậndự án. Nguyên giá 350.000, đã hao mọn 150.000. Người mua chấp nhận với gia 220.000. Chi phí thanh lí đã trả bằng tiền mặt theo phiếu chi 107 là 105.000. Phần chênh lệch phải nộp ngân sách nhà nước.
  8. Ngày 10/12, tình tiền lương phải trả cho CBCNV .
  9. Ngày 10/12, các khoản trích theo lương tính theo tỉ lệ quy định.
  10. Ngày 15/12, Phiếu xuất kho 147, xuất kho vật liệu dùng cho HĐSN: 17.600.
File 4 :( không đáp án )
Đề thi hết học phần môn KẾ TOÁN TÀI CHÍNH K9


Phần 1: Lý thuyết (3đ)
Hãy trả lời đúng sai và giải thích ngắn gọn các nhận định sau:

Câu 1: Cuối kì số dư có của các TK phản ánh ở phần tài sản trên bảng cân đối kế toán.

Câu 2: Để có quỹ BHXH bằng 20% so với quỹ lương kế toán tính tất cả 20% vào chi phí sản suất.

Câu3 : DN A nhận tiền ứng trước của KH B vào tháng 10/2005, DN A sẽ giao hàng cho KH B vào tháng 01/06 kế toán ghi nhận doanh thu vào tháng 10/05.

Câu4 : Sửa chữa lớn TSCD mang tính nâng cấp sử dụng TK chi phí trả trước.

Câu5 : Doanh thu bán BDS đầu tư được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính

Câu 6: Nội dung kết cấu các TK 129 229 139 159 ngược lại với TK phản ánh tài sản.
File 5 :( không đáp án)
Đề kiểm tra KTTC
Đề 1
Phần I: Trả lời Đúng/ Sai có giải thích (4đ)
Câu 1: Chi phí thuê chuyên gia vận hành TSCĐ trước khi đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ.
Câu 2: Việc ghi nhận khấu hao nhằm mục đích tích lũy tiền để tái đầu tư
Câu 3: Các chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu TSCĐ hữu hình không được ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình đó.
Câu 4: Chỉ tiêu GTCL của TS phản ảnh giá có thể bán trên thị trường của TS đó
Câu 5: Thanh lý nhà kho đã khấu hao hết, CP thanh lý là 5, phế liệu thu hồi là 11 (Gồm VAT 10%) lãi suất sau thuế thu được từ thanh lý là 6(ko gồm VAT 10%)
Câu 6: Mức khấu hao phải trích hàng kỳ trong truòng hợp trích khấu hao theo pp đường thẳng được xác định bằng NG/ thời gian sử dụng hữu ích
ST
Chúc các bạn học tốt
 

Đính kèm

  • g kttc.rar
    88,1 KB · Lượt xem: 2.568
×
Quay lại
Top