Anh [Box] Phân Biệt Cách Sử Dụng Của Các Từ Đồng Nghĩa !

ukthilamsao

_Em_Trai_A.D.M.I.N
Staff member
Thành viên thân thiết
Tham gia
9/10/2011
Bài viết
595
Phân biệt cách sử dụng của các từ "đồng nghĩa" là việc rất quan trọng trong các câu hỏi Multiple choice
Nhưng việc phân biệt được là cả 1 vấn đề lớn :KSV@02:, vì những từ này thường rất hay bị nhầm lẫn......

Vì vậy, box này lập ra để tất cả các mem chia sẻ kinh nghiệm cũng như đưa ra sự khác nhau giữa các từ "đồng nghĩa" mà bạn biết, 1 lần share cũng là 1 lần học mà ^^

P/s: Không đặt câu hỏi trong Topic này nhé, nếu muốn hỏi điều gì các bạn vào đây

Trước hết, với những từ có trường nghĩa là "béo", mình có thể đưa ra tận 8 từ :KSV@08:

1. Fat: (thông dụng): < Không lịch sự>
2. Stout: chỉ sự mập mạp toàn th.ân thể (từ này có trong bài hát "I'm a little teapot" )
3. Podgy: dùng cho ngón tay và bàn tay
4. Flabby <có tính chất xúc phạm>: chỉ đống thịt nhẽo nhèo
5. Plump <lễ độ>: gợi ý béo ít mà có tính chất hấp dẫn
6. Tubby <thân mật> chỉ những người vừa béo vừa lùn
7. Chubby
------ (1): Chỉ sự mũm mĩm ở trẻ nhỏ
------(2): Nói về đôi má (phúng phính )
8. Obese < các bác sĩ thường dùng> : Chỉ những người béo phì đến mức gây hại cho sức khỏe

=> Khi nào muốn "chê" hay "khen" người khác béo = tiếng Anh, hãy dùng đúng từ + đúng nghĩa nhé ^^


Updating............
 
Hiệu chỉnh bởi quản lý:
"fat" còn có nghĩa là "mỡ" "béo" "chất béo" ,...

1 số lưu ý trong tiếng Anh thông dụng: 1 số từ ko đồng nghĩa nhưng chúng được sử dụng như những từ đồng nghĩa

zí dụ như từ "em iu/pé iu" thường được gọi là...
honey (mật ong)
baby (em bé)
pumkin' (bí ngô)
darling (từ này nghĩa gần đúng nhất nhưng ko thông dụng vs Vnese lắm)
babe <--- barbie (búp bê)
............
 
:-p
Hard và difficult [adj]: đều có nghĩa khó khăn, cần phải có nỗ lực hoặc có kĩ năng để thực hiện
Nhưng hard ít trang trọng hơn difficult và thường được sử dụng trong cấu trúc hard to believe/say/take,...
Challanging [adj]: khó nhưng thú vị mục đính để thử thách khả năng của bạn
Demanding [adj]: khó để thực hiện và cần nhiều nổ lực, kĩ năng cũng như tính kiên trì, nhẫn nại
Taxing [adj]: (thường sử dụng trong câu phủ định), nghĩa gần tương tự với Demanding

 
*** 6 từ có nghĩa phun/ xịt/ bắn/ vỡ.....<Verb>

1. Spray [cố ý]- phun cái gì để phủ hoàn toàn 1 diện tích

2. Shower [không cố ý] [ phủ đầy] -bị nước, bụi.....phủ đầy do tai nạn hoặc trái ý muốn

3. Spatter [bắn] -lượng lớn sơn, bùn bắn vào ai đó và làm họ bị bẩn

4. Splatted [vỡ tung tóe] - do bị rơi hoặc ném xuống

5. Splash [làm bắn]- < ~on sth> - những chất lỏng do không may đánh đổ chúng
(Ex: Don't let the acid splash on your hand)

6. Slosh [đổ ào] - lượng lớn sơn, nước.........đổ vào người/đồ dùng do không cẩn thận

Nguồn: English- Vietnamese Dictionary--- Viện Ngôn Ngữ Học
 
Hiệu chỉnh bởi quản lý:
1. Demonstration [ không cần địa điểm rõ ràng] ở 1 demonstration ta thấy cái gì hoạt động hoặc được làm ra như thế nào

2. Display [không cần địa điểm rõ ràng] thường dùng cho giải trí công cộng

3. Fair/ Show/ Trade exhibition [ thường có nhắc đến địa điểm tổ chức] thường được tổ chức tại trung tâm/ phòng triển lãm, mục đích là quảng cáo các hàng thương mại/ công nghiệp
 
“Like” and “as”
1. “Like” đứng trước danh từ hoặc đại từ
Eg: · I'm like my sister. (Tôi giống chị gái tôi).
· Like my sister, I have brown eyes. (Mắt tôi màu nâu giống như chị gái tôi).

2. “As” đứng trước một chủ ngữ và một động từ.

Eg: She's a good student, as her brother was before her.
(Cô ấy là một học sinh giỏi giống như anh trai cô ấy trước đây).
Tuy nhiên, trong khi nói Tiếng Anh, “like” thường được sử dụng thay cho “as”.
Eg: She's a good student, like her brother was before her
(Cô ấy là một học sinh giỏi giống như anh trai cô ấy trước đây)

3. “As” còn đi kèm với giới từ

Eg: As in the 1960's, the population explosion will cause some problems (Cũng như những năm 60 của thế kỷ 20, việc bùng nổ dân số sẽ gây ra một số vấn đề rắc rối)

4. Chúng ta có thể dùng “as” để diễn đạt trong một số trường hợp cụ thể, ví dụ như: "as you know" (như anh biết), "as you requested" (như ngài đã yêu cầu), "as we agreed" (như chúng tôi đã thống nhất).


5. Chúng ta cũng dùng cấu trúc “as…..as” để diễn tả sự so sánh

Eg: He's as clever as his sister (Anh ấy thông minh như chị gái anh ấy).


Nguồn: Bài viết của bạn SuKem


----------


"Persuade" and "convince"

1. Persuade: thuyết phục ai làm điều gì ( to make sb do sth by giving them good reasons for doing it )
eg: I tried to persuade them to follow me (Tôi cố gắng thuyết phục họ đi theo tôi.)

2. Convince: thuyết phục ai tin điều gì (to make sb believe that st is true or that it exists)

I tried to convinced them following me was the right thing to do.
(Tôi cố gắng thuyết phục họ rằng đi theo tôi là điều đúng đắn.)
--> Tuy nhiên, hai từ này có thể dùng như nhau trong văn nói , ko cần thiết phải quá câu nệ.

Nguồn: SuKem
 
Hiệu chỉnh bởi quản lý:
Journey có thể chỉ một khoảng đường dài hoặc ngắn đi lại thường xuyên:

‘How long is your journey to work?’ ‘Only about 15 minutes’: Anh đi đến chỗ làm việc mất bao xa?’ ‘Chỉ khoảng 15 phút thôi.’

A voyage là một chuyến đi dài trên biển hoặc trong không gian. Từ travels [snh] gợi ý một thời gian đi từ nơi này sang nơi khác khá dài, nhất là đi ra nước ngoài để vui chơi hoặc vì lợi ích. Nó thường được dùng với một tính từ sở hữu:

She’s gone off on her travels again: Cô ta đã lại lên đường đi du lịch nữa.

Travel là một danh từ không đếm được, chỉ hành động du hành:

Travel broadens the mind: Du lịch mở mang đầu óc.

A tour là môt chuyến đi du lịch (ngắn hoặc dài) thăm nhiều nơi:

They’re going on a world tour: Họ đi một chuyến du lịch vòng quanh thế giới.

A trip và (trịnh trọng hơn) excursion là những chuyến đi thăm ngắn xuất phát từ một nơi rồi lại trở về nơi đó. Excursion gợi ý một nhóm người cùng đi chơi với nhau:

During our holiday in Venice we went on a few trips/excursions to places near by: Trong thời gian nghỉ ở Venice, chúng tôi có đi chơi / du lãm vài lần tới những nơi gần đó.



 
1. SAY:
là động từ có tân ngữ, có nghĩa là ” nói ra, nói rằng ”, chú trọng nội dung được nói ra.
Ví dụ:
Please say it again in English. (Làm ơn nói lại bằng tiếng Anh).
They say that he is very ill. (Họ nói rằng cậu ấy ốm nặng).
2. SPEAK:
có nghĩa là “ nói ra lời, phát biểu ”, chú trọng mở miệng, nói ra lời. Thường dùng làm động từ không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ thứ tiếng”truth” (sự thật).
Ví dụ:
He is going to speak at the meeting. (Anh ấy sẽ phát biểu trong cuộc mít tinh).
I speak Chinese. I don’t speak Japanese. (Tôi nói tiếng Trung Quốc. Tôi không nói tiếng Nhật Bản).
Khi muốn “nói với ai” thì dùng speak to sb hay speak with sb.
Ví dụ:
She is speaking to our teacher. (Cô ấy đang nói chuyện với thày giáo của chúng ta).
3. TELL:
có nghĩa “ cho biết, chú trọng, sự trình bày ”. Thường gặp trong các kết cấu : tell sb sth (nói với ai điều gì đó), tell sb to do sth (bảo ai làm gì), tell sb about sth (cho ai biết về điều gì).
Ví dụ:
The teacher is telling the class an interesting story. (Thầy giáo đang kể cho lớp nghe một câu chuyện thú vị).
Please tell him to come to the blackboard. (Làm ơn bảo cậu ấy lên bảng đen).
We tell him about the bad news. (Chúng tôi nói cho anh ta nghe về tin xấu đó).
4. TALK:
có nghĩa là ” trao đổi, chuyện trò ”, có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác " nói " Thường gặp trong các kết cấu: talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì), talk with sb (chuyện trò với ai).
Ví dụ:


What are they talking about? (Họ đang nói về chuyện gì thế?).
• He and his classmates often talk to eachother in English. (Cậu ấy và các bạn cùng lớp thường nói chuyện với nhau bằng tiếng Anh).
 
1. Ride:
--- Dùng cho các phương tiện không có động cơ (Ex: horse, bike...)
--- Dành cho những đối tượng ngồi sau xe/ hành khách không trực tiếp cầm lái

2. Drive
*** Dùng cho các phương tiện có động cơ ( Ex: car, train.....)
***Dành cho những đối tượng trực tiếp cầm lái
 
Hiệu chỉnh bởi quản lý:
cái này mới là hay nhầm này sao bạn k lấy về bên này ? :D
“Postpone” and “delay”​

1. Postpone:
* Động từ Postpone là huỷ bỏ một sự kiện và thay chuyện đó vào một ngày khác (to change an event to a later time or date).
- The meeting was postponed until further notice=Buổi họp huỷ và sẽ họp khi có thông cao mới.
* Danh từ là postponement.

2. Delay:
* Còn delay là trì hoãn, chỉ chậm lại, nhưng sự kiện vẫn diễn ra.
- The game was postponed because of heavy snow=Cuộc đấu banh bị hoãn vì có tuyết nhiều.
- The meeting was delayed because the chairman was late=Buổi họp bị trễ vì ông Chủ tịch tới trễ.
- We cannot delay any longer=Chúng ta không thể trì hoàn lâu hơn nữa.
- We must act without delay=Chúng ta phải hành động ngay.
- Many people delay sending in their tax returns until the last day=Nhiều người hoãn khai thuế cho tới ngày chót.
* Danh từ của delay là delay.
- Another delay will postpone the space mission for a year=Một lần hoãn nữa có thể hoãn cuộc sứ mệnh không gian thêm một năm nữa.

Delay và postpone: nếu có động từ theo sau thì động từ ở thể V-ing
- He delayed starting=Anh ta hoãn chuyện khởi hành (sẽ đi trễ hơn).
- He postponed leaving=Anh ta hoãn chuyện rời đi (sẽ đi vào hôm khác).
- They’ve decided to postpone having a family until they finish college=Họ quyết định hoãn có con cho đến khi học xong đại học.
 
1. Fast: is used especially to describe a person or thing that move at great speed

2. Quick: is more often used to describe sth that is done in a short time or without delay

3. Rapid [Formal] is most commonly used to describe the speed at which sth changes
It's not used to describe at which sth moves or is done

4. Swift [Formal] usu describe sth that happens or is done quickly and immediately

5. Speedy:
- Is used less
- Often to talk about the speed at which sth moves

Nguồn: Oxford 8th
 
Hiệu chỉnh bởi quản lý:
1.beat : đánh đập

2.pound : dập, thường dùng khi một bên hoàn toàn áp đảo bên còn lại

3.thump : đập, thường dùng khi một vật va xuống vật khác như đập cửa hay ném vật nặng xuống sàn hay bề mặt
 
1. guide (v): chỉ đường cho ai bằng cách đi với họ
Eg: He guided them through the forest.
2. lead (v): dẫn/đưa... ai tới một chỗ nào đó bằng cách đi với họ, thường là đi đằng trước họ
Eg: The host led us into the kitchen.
 
Hurt, Injure và wound
Hurt, injurewound đều là các động từ có nghĩa là làm tổn thương ai đó nhưng hoàn cảnh sử dụng của các động từ này khác nhau.
1. Hurt vừa là ngoại động từ, vừa là nội động từ.

- Là ngoại động từ, hurt thường dùng với những tổn thương về tinh thần,với ý nghĩa là làm ai đó buồn (make somebody feel unhappy or upset).

  • I am sorry. I didn't mean to hurt you. (Anh xin lỗi. Anh không định làm em buồn).
  • I didn't want to hurt his feelings. (Tôi không muốn làm tổn thương tình cảm của anh ấy).
  • It hurt me to think that he would lie to me. (Tôi cảm thấy bị tổn thương khi nghĩ rằng anh ấy đã nói dối tôi).
- Là nội động từ, hurt cũng dùng để diễn tả cảm giác đau (feel painful).

  • It hurts when I bend my knee. (Mỗi khi gập đầu gối, tôi lại thấy đau).
- Tính từ và danh từ của động từ này vẫn là hurt.

  • Martha's hurt pride showed in her eyes. (Ánh mắt của Martha cho thấy niềm kiêu hãnh của cô ấy đã bị tổn thương).
  • There was hurt and anger in her voice. (Giọng nói thể hiện cô ấy đang tổn thương và tức giận).

2. Injure chỉ là ngoại động từ, có nghĩa là gây ra những thương tổn về thể xác, thường là do tai nạn.

  • He injured his knee when playing hockey. (Anh ấy bị thương ở đầu gối khi chơi khúc côn cầu).
- Động từ này thường được dùng ở thể bị động:








-The train left the rails, but fortunately no one was injured. (Tàu hỏa bị trật đường ray nhưng may mà không có ai bị thương).

-Three people were killed and five were injured in the crash. (Ba người chết và năm người bị thương trong vụ tai nạn).



-
Injure còn có nghĩa là làm hỏng thanh danh của ai:


  • Malicious gossip seriously injured her reputation. (Những chuyện ngồi lê đôi mách có ác ý đã xúc phạm nặng nề đến thanh danh cô ấy).
- Tính từ của động từ này là injured và danh từ là injury:

  • Carter is playing with an injured leg. (Carter đang chơi với cái chân tập tễnh).
  • Two players are out of team because of injury. (Hai cầu thủ không có mặt trong đội tuyển do chấn thương).
- Một tính từ khác là injurious. Tính từ này có nghĩa là có hại (harmful):

  • Smoking is injurious / harmful to your health. (Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe).


3. Wound cũng chỉ là ngoại động từ, có nghĩa là làm bị thương ai bằng vũ khí, động từ này cũng thường được dùng ở thể bị động:

  • He was wounded in the arm. (Anh ấy bị thương ở cánh tay).
  • About 50 people were seriously wounded in the attack. (Khoảng 50 người bị thương nặng trong vụ tấn công).
- Danh từ wound nghĩa là vết thương.

  • The nurse cleaned the wound. (Y tá lau vết thương).
  • He died from the wound he had received at his chest. (Anh ấy qua đời vì vết thương ở ngực).
- Tính từ wounded nghĩa là bị thương.

  • There were 230 wounded soldier in that war. (Có 230 người lính bị thương trong cuộc chiến tranh đó).

Trên đây là cách sử dụng ba động từ hurt, injurewound. Hi vọng sau bài viết này, các bạn sẽ không còn nhầm lẫn ba động từ này nữa.
https://www.globaledu.com.vn/Alpha/Thong-Tin-Chi-Tiet/2007/Phan-biet-hurt-injure-va-wound
 
Hurt / Pain / Ache đều có nghĩa là ĐAU trong tiếng Viêt. Nhưng đau có nhiều cái đau khác nhau: Đau khổ, đau nhức, đau lòng, đau đớn, đau đầu, đau tim, đau nhói, đau thương, đau xót, đau thầm ....
Cách sử dụng PAIN và ACHE
Hai từ này thông thường dùng như danh từ. Nó chỉ về sự đau đớn trong thể xác, nhưng có sự khác biệt tí xíu . PAIN thường là những cái đau rất khó chịu không thể bỏ qua được
Ví dụ:
Yesterday I suddenly felt a lot of pain in my stomach. I was taken to hospital where they discovered I had appendicitis.
(Hôm qua thình linh tôi cảm thấy đau trong bụng. Tôi đã vào bệnh viện và được biết là tôi bi ruột thừa)
Chữ ACHE gần giống như chữ PAIN, nhưng nó thường nói về sự đau đớn khó chịu có thể kéo dài hơn là PAIN

Những từ thông dụng như:
headache, stomach ache, backache and heartache

Chú ý :heartache được dùng cho nổi đau về tinh thần ví dụ như bạn yêu một ai đó và người ấy xử tệ với bạn và bạn có thể than phiền:
- He is causing me a lot of heartache.

Rất hiếm có trường hợp PAIN và ACHE có thể sử dụng như những động từ - PAIN trong trường hợp này có nghĩa là tạo ra đau đớn cho người khác.

Chú ý quan trọng là trong Cơ Bản Ngữ Pháp Tiếng Anh của Người Mỹ và Anh Quốc Cấm kỵ không được sử dụng PAIN trong progressive hoặc continuous form ( tiến hành và tiếp tục )

Ví dụ:
- It pains me to think of you being so unhappy with your life
– Có nghĩa là nó làm cho tớ cảm thấy đau khổ khi cậu không được hạnh phúc với đời mình Bạn có thể dùng ACHE như một động từ. Không giống như PAIN, ACHE được sử dụng trong progressive form (tiến hành cách)

Ví dụ:
- My back is really aching.
- I wish my leg would stop hurting, it really aches.
Nhiều trường hợp khá thú vị, bạn có thể sử dụng aches và pains để diễn đạt những cảm xúc bị đau khổ

Ví dụ:
  • - You are pain in my ass (nói nhỏ thôi nhá !)
  • - You make my heart ache

Cách sử dụng HURT
Hurt khác hơn một tí so với PAIN và ACHE, Hurt được sử dụng như là một tính từ hay là một động từ, ít khi dùng như một danh từ. Như cách nói ở trên, HURT có lẽ tương tự như PAIN và ACHE và có thể có cùng nghĩa là bị làm cho tổn thương về thể xác.

Tóm lại , chìa khóa giữa HURT, PAIN và ACHE là thường khi nếu bạn bị "hurt" có nghĩa là bạn cảm thấy đau, khó chịu và rõ ràng do cái gì đó phía bên ngoài của bạn gây nên. Tuy nhiên PAIN và ACHE cho thấy lý do nội bộ cho các cảm giác khó chịu về thể chất.

Ví dụ:
  • Be careful on that ladder, you might hurt yourself if you fall - Ở đây là một động từ.
  • He was badly hurt in the train crash – Ở đây là một tính từ.
Khi sử dụng nó như một danh từ, HURT luôn luôn nói về các nổi đau tinh thần.
Ví dụ:
  • When he told her he wanted a divorce she could hear a lot of hurt in his voice.
https://anh-ngu-cho-nguoi-viet.blogspot.com/2012/05/hurt-pain-va-hurt.html
 
×
Quay lại
Top