Confusing words

Newsun

Believe in Good
Thành viên thân thiết
Tham gia
20/4/2008
Bài viết
9.433
Dưới đây là mấy từ hay nhầm lẫn trong tiếng anh:
Imaginary: ảo, ko có thực, do tưởng tượng ra
Imaginative: jàu trí tưởng tượng (óc sáng tạo)

- Desert: sa mạc
Dessert: món tráng miệng

- Heroin: ma tuý
Heroine: nữ anh hùng
Hero: nam anh hùng

- Overtake: bắt kịp, vượt qua
Takeover: thôn tính, chiếm đoạt, sự nắm quyền kiểm soát; sự tiếp quản công ty; sự tiếm quyền (từ chuyên ngành chứng khoán)
Take over: tiếp quản, kế tục (hoặc chuyển, chở qua)

- Shortage: sự thiếu, số lượng thiếu
Shortness: sự ngắn gọn; sự tinh giòn

- Trainee: thực tập sinh
Trainer: huấn luyện viên

Tương tự với: employee VS employer

- Cook (danh từ): đầu bếp, cấp dưỡng
Cooker: loại quả nấu lên thì ăn mới ngon (gấc, trám,...), cái bếp (điện, ga, than,...)

- Allusion: sự ám chỉ, nói bóng jó
Illusion: ảo tưởng, ảo jác, sự đánh lừa

- Sice: mặt sáu (trên xúc sắc); người xà ích
Size: kích cỡ

- Childhood: THỜI ấu thơ
Boyhood: THỜI niên thiếu (thời con trai)
Girlhood: THỜI thiếu nữ (thời con gái)

Friendship: TỈNH bạn
Brotherhood: TỈNH anh em; nhóm người cùng chí hướng hoặc nghề nghiệp

Motherhood: BỔN PHẬN, CƯƠNG VỊ làm mẹ
Fatherhood / Fathership: BỔN PHẬN, CƯƠNG VỊ làm cha

Robin Hood / Robin Head: vua trộm rừng xanh
Những nhóm từ đại quen thuộc nhưng vẫn thường xuyên được viết nhầm 1 cách rất hồn nhiên:


1.

SAY: nói rằng, nói là, nói ra (1 thông tin)
- I say that I am tired.

Câu trúc thường gặp: S + say (to sb) + (that) ...

SPEAK: phát biểu, phát ra lời nói, diễn đạt bằng lời nói, nói với ai về chuyện j đó:
- I'll speak to/with him about it.
- The baby is learning to speak.
- He can't speak (He's mute)
- I can speak English.

TELL: cho biết rằng, khẳng định rằng, thông tin cho ai đó, biểu lộ:
- He told me that you were ill.
- Do tell me the truth !

Cấu trúc thường gặp: tell sb st, tell sb to do st, tell sb about st.

* tell jokes: nói đùa
tell a story: kể 1 câu chuyện
You're telling me: tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.

TALK: nói chuyện, trò chuyện, thảo luận, nói về, ăn nói:
- What're you talking about ?
- We've talked for almost an hour.

Cấu trúc thường gặp: talk to sb (nói chuyện với ai, thường là có mục đích), talk with sb (nói chuyện với ai, chuyện trò với ai), talk about st.

Đôi khi TALK gần nghĩa với SPEAK:
- The baby's beginning to talk.


2.

HEAR: nghe thấy, nghe (ko có chủ ý mà do âm thanh tự chui vô lỗ tai )
- What happens ? I hear you shouting.

LISTEN: lắng nghe, nghe (có chủ ý)
- I like listening to music.
- Please listen to me !


3.

SEE: nhìn thấy, nhìn (ko có chủ ý mà do hình ảnh tự chui vô lỗ mắt )
- Open the door so you can see him in the distance (từ xa)

LOOK: ngắm nhìn, nhìn (có chủ ý / xoáy mắt vô 1 vật tĩnh)
- Look at me! (I'm so handsome, aren't I ? )
- Look! It's snowing.

WATCH: xem, theo dõi, nhìn (có chủ ý 1 vật động)
- Did you watch the match last night ?
- The suspect is watched by the police.


4.

HOUSE: chú trọng đến 1 toà nhà, ngôi nhà, công trình (về 1 vật thể được xây dựng nên, 1 bất động sản)
- This house is mine.
- I've bought the house (that costs 9.999.999.999.999.999.999 USD )
- There're more than 300.000 houses in that area.

HOME: ám chỉ đến 1 mái ấm gia đình, 1 nơi mà người ta sống trong (và có hạnh fúc chẳng hạn ). Một HOUSE thì chưa chắc đã có người ở.
- She's not at home now = Bây jờ cô ấy không ở nhà.
She's not in the house now = Bây jờ cô ấy ko có ở trong căn nhà ấy (ko fải nhà cô ta ở)

HOME còn chỉ quê hương, nơi chôn nhau cắt rốn: Vietnam'll always be my home.

Hoặc nơi sống của động vật, nhà (hộ sinh), viện (cứu tế, dưỡng lão), trại (mồ côi),...


5.

MUST: phải (sự bắt buộc), phải (chỉ sự đoán, kết luận), nên (nhấn mạnh 1 lời khuyên)
- Sorry, I must go now.
- You must be hungry after a long walk.
- We must see what the authorities have to say.

MUST NOT = MUSTN'T: không được phép làm j đó (cấm dik là: ko fải, ko cần làm j đó như DON'T NEED, DON'T HAVE TO hay NEEDN'T)
- You mustn't come in without permission !
- Cars must not be parked here.
6. LEARN: học (nói chung chung 1 kỹ năng, 1 môn học nào đó), nghiên cứu, được biết

- I'm trying to learn a foreign language.

- learn to swim / talk / fly / ...

* learn by heart: học thuộc lòng
learn by rate: học vẹt

STUDY: học (được hiểu là hành động "ngồi trên ghế nhà trường"), học tập / nghiên cứu (nghĩa mạnh, có thể nhắm vào điểm số, bằng cấp, nghề nghiệp)

- We study at Tran Phu gifted high school.
- I'm studying how the machine works.
- study medicine.
- study to be a doctor.


7. ALONE: một mình, trơ trọi, đơn độc (trạng thái riêng lẻ, tách biệt, ko có j khác xung quanh)
- live alone: sống 1 mình.
- live all alone: sống trơ trọi 1 mình.
- I don't like to have meals / work alone: tôi ko thik ăn / làm việc 1 mình.

LONELY / LONESOME (tiếng Mỹ): cô đơn, đơn độc (tâm trạng, sự bất hạnh), bơ vơ:
- fell lonely: thấy cô đơn (và trơ trọi)
- fell lonely for sb (tiếng Mỹ): nhớ ai đó.

ALONE ko đứng trước danh từ, thay vì đó ta dùng LONE hoặc SOLITARY. LONE mang tính chất văn chương, thơ fú hơn; ngoài ra còn có nghĩa "goá bụa" (dùng cho đàn bà)


8. BE GOING TOBE GONNA (sắp, sẽ làm j đó) có ý nghĩa hoàn toàn jống nhau. Tuy nhiên, nhiều bạn lại viết "Nothing gonna change my love for you" (sai) thay vì "Nothing's gonna change my love for you" (đúng)


9. ANGEL: thiên thần:
- archangel: tổng lãnh thiên thần.
- guardian angel: thiên thần hộ mệnh.
- hell angel: thiên sứ địa ngục.

ANGLE: góc:
- acute angle: góc nhọn.
- obtuse angle: góc tù.
- angle of view: góc nhìn.


10. MAYBE: trạng từ đồng nghĩa với PERHAPS (có lẽ)
- Maybe he'll come, maybe he won't.

MAY BE: động từ khuyết thiếu MAY kèm động từ TO BE (am, is, are) chia ở dạng nguyên thể:
- This coat may be Tom's / belong to Tom ---> Maybe this coat is Tom's / belongs to Tom.


11. DIARY: nhật ký, lịch ghi nhớ.

DAIRY: cửa hàng (hoặc trại, nơi sản xuất và trữ) bơ sữa, sự sản xuất bơ sữa, bầy bò sữa.
DAILY: (adj, adv) hàng ngày, (noun) nhật báo, người đàn bà đến nhà júp việc hàng ngày.

DIARRÉ / DIARRHOEA / DIARRHEA: bệnh tiêu chảy.


12. ALLOW, LETPERMIT ý nghĩa như nhau (cho, cho phép, để cho ai làm j / cái j được làm) nhưng PERMIT mang tính formal (trang trọng) hơn.

ALLOW có thể đc dùng ở dạng chủ động lẫn bị động.
PERMIT thường đc dùng ở dạng bị động.
LET chỉ được dùng ở dạng chủ động.

- I let her to go ("She was let to go" là sai)
= I allow her to go.
= She was allowed / permitted to go.

- give sb a ride: chở ai đi, cho ai đi nhờ xe
- take sb for a ride: cheat, trick sb

- LOTH hoặc LOATH (adj): bất đắc dĩ, miễn cưỡng:
He seemed somewhat loath to depart = Dường như ông ấy ra đi có phần hơi miễn cưỡng.


LOATHE (verb): ghét, ghê tởm, kinh tởm:
Eliwood loathes the smell of butter, especially fried butter.

LOATHFUL, LOATHLY, LOATHSOME: adj của LOATHE:
a loathful witch
the loathsome behaviour


- CANNON: súng thần công, đại bác

CANON: tiêu chuẩn, luật lệ, phép tắc
Từ đồng nghĩa: rule, commandment

CANON hoặc CANYON: hẻm núi


- STEAL: lấy trộm, chôm, thó thứ gì đó:
Someone has stolen my bike.
Nhưng: steal a kiss from sb: hôm trộm ai đó

Kẻ trộm là THIEF; vụ trộm (hành vi ăn trộm, sự trộm cắp) là THEFT.

ROB: cướp của người hoặc 1 địa điểm nào đó:
rob the bank: cướp ngân hàng
The mandarins robbed the people: Quan lại ăn cướp của dân

Kẻ cắp, cướp là ROBBER; vụ cướp (sự ăn cướp) là ROBBERY


angel (N) = thiên thần

angle (N) = góc (trong hình học)

-----------

cite (V) = trích dẫn

site (N) = địa điểm, khu đất ( để xây dựng).

sight (N) = khe ngắm, tầm ngắm;
(N) = quang cảnh, cảnh tượng;
(V) = quan sát, nhìn thấy

-----------

dessert (N)
= món tráng miệng

desert (N)
= sa mạc
desert (V) = bỏ, bỏ mặc, đào ngũ

-----------

later (ADV) = sau đó, rồi thì (thường dùng với động từ thời tương lai)

latter (ADJ) = cái thứ 2, người thứ 2, cái sau, người sau. >< the former = cái trước, người trước.

-----------

principal (N) = hiệu trưởng (trường phổ thông);
(Adj) = chính, chủ yếu.

principle (N) = nguyên tắc, luật lệ

-----------

affect (V)
= tác động đến

effect (N)
= ảnh hưởng, hiệu quả;
(V) = thực hiện, đem lại

-----------

already (Adv) = đã

all ready = tất cả đã sẵn sàng.

among (prep) trong số (dùng cho 3 người, 3 vật trở lên)

between...and giữa...và (chỉ dùng cho 2 người/vật)

* Lưu ý:
between...and cũng còn được dùng để chỉ vị trí chính xác của một quốc gia nằm giữa những quốc gia khác cho dù là > 2

Vietnam lies between China, Laos and Cambodia.

Between còn được dùng cho các quãng cách giữa các vật và các giới hạn về mặt thời gian.

Difference + between (not among)

What are the differences between crows, rooks, and jackdaws.

Between each + noun (-and the next) (more formal)

We need 2 meters between each window.

There seems to be less and less time between each birthday (and the next).

Devide + between (not among)

He devided his money between his wife, his daughter, and his sister.

Share + between/among

He shared the food between/among all my friend.
consecutive (Adj) liên tục (không có tính đứt quãng)

successive (Adj) liên tục (có tính cách quãng)

---------------

emigrant (N)
người di cư,
(V) -> emigrate from

immigrant (N) người nhập cư;
(V) immigrate into

---------------

formerly (Adv) trước kia

formally (Adv) chỉnh tề (ăn mặc);
(Adv) chính thức

---------------

historic (Adj) nổi tiếng, quan trọng trong lịch sử: The historic spot on which the early English settlers landed in North America

(Adj) mang tính lịch sử: historic times

historical (Adj) thuộc về lịch sử: Historical reseach, historical magazine

(Adj) có thật trong lịch sử

Historical people, historical events

hepless (Adj) vô vọng, tuyệt vọng

useless (Adj) vô dụng

----o------o------

imaginary (Adj) không có thật, tưởng tượng

imaginative (Adj)
phong phú, bay bổng về trí tưởng tượng

----o------o------

Classic (adj) chất lượng cao: a classic novel (một cuốn tiểu thuyết hay); a classic football match (một trận bóng đá hay).

đặc thù/đặc trưng/tiêu biểu: a classic example (một ví dụ tiêu biểu, điển hình).

Classic (noun) văn nghệ sĩ, tác phẩm lưu danh.

This novel may well become a classic
(Tác phẩm này có thể được lưu danh).


Classical:
cổ điển, kinh điển.

----o------o------

Politic: nhận thức đúng/ khôn ngoan/ trang trọng.

I don’t think it would be politic to ask for loan just now.

(Tôi cho rằng sẽ không là khôn ngoan nếu hỏi vay một khoản ngay lúc này.)


Political:
thuộc về chính trị.

A political career (một sự nghiệp chính trị).

----o------o------

Continual: liên tục lặp đi lặp lại (hành động có tính cách quãng)

Please stop your continual questions (Xin hãy thôi hỏi lặp đi lặp lại mãi như thế).

Continous: liên miên/suốt (hành động không có tính cách quãng)

A continous flow of traffic (Dòng xe cộ chạy liên miên bất tận).

As (liên từ) = Như + Subject + verb.

When in Roma, do as Romans do (Nhập gia tùy tục).

Like (tính từ dùng như một giới từ) + noun/noun phrase

He fought like a mad man (Anh ta chiến đấu như điên như dại).

Alike (adj.): giống nhau, tương tự

Although they are brother, they don’t look alike.

Alike (adverb): như nhau

The climate here is always hot, summer and winter alike.

As: như/ với tư cách là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ có chức năng như vật/người được so sánh)

Let me speak to you as a father (Hãy để tôi nói với cậu như một người cha)

Like: như là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ và cái/người so sánh không phải là một hoặc không có chức năng đồng nhất)

Let me speak to you like a man above (Hãy để tôi nói với anh như một người bề trên).

-------o--------o--------

Before: trước đây/trước đó (dùng khi so sánh một thứ với tất cả các thứ khác cùng loại)

She has never seen such a beautiful picture before (Cô ta chưa bao giờ nhìn thấy một bức tranh đẹp như thế trước đây).

Before: Trước (chỉ một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ, thường dùng với Past Perfect)

He lived in France in 1912, he had lived in England 4 years before.

Ago: trước (tính từ hiện tại trở ngược về quá khứ, thường dùng với Simple Past)

I went to England 3 years ago.

-------o--------o--------

Certain: chắc chắn (biết sự thực)

Certainly/ I’m certain that he didn’t steal it (Tôi chắc chắn rằng hắn ta không lấy cái đó).


Sure: tin rằng (không biết chắc, nói theo cảm nhận, nghĩa là yếu hơn certain)

Surely/ I am sure that he did not steal it (Tôi tin rằng hắn không lấy thứ đó).

-------o--------o--------

Indeed: Very+indeed (sau một tính từ hoặc một phó từ)

Thank you very much indeed.

I was very pleased indeed to hear from you.


Indeed dùng sau to be hoặc một trợ động từ nhằm xác nhận hoặc nhấn mạnh cho sự đồng ý (thường dùng trong câu trả lời ngắn).

It is cold / - It is indeed.

Henny made a fool of himself / - He did indeed.

As (liên từ) = Như + Subject + verb.

When in Roma, do as Romans do (Nhập gia tùy tục).

Like (tính từ dùng như một giới từ) + noun/noun phrase

He fought like a mad man (Anh ta chiến đấu như điên như dại).

Alike (adj.): giống nhau, tương tự

Although they are brother, they don’t look alike.

Alike (adverb): như nhau

The climate here is always hot, summer and winter alike.

As: như/ với tư cách là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ có chức năng như vật/người được so sánh)

Let me speak to you as a father (Hãy để tôi nói với cậu như một người cha)

Like: như là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ và cái/người so sánh không phải là một hoặc không có chức năng đồng nhất)

Let me speak to you like a man above (Hãy để tôi nói với anh như một người bề trên).

-------o--------o--------

Before: trước đây/trước đó (dùng khi so sánh một thứ với tất cả các thứ khác cùng loại)

She has never seen such a beautiful picture before (Cô ta chưa bao giờ nhìn thấy một bức tranh đẹp như thế trước đây).

Before: Trước (chỉ một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ, thường dùng với Past Perfect)

He lived in France in 1912, he had lived in England 4 years before.

Ago: trước (tính từ hiện tại trở ngược về quá khứ, thường dùng với Simple Past)

I went to England 3 years ago.

-------o--------o--------

Certain: chắc chắn (biết sự thực)

Certainly/ I’m certain that he didn’t steal it (Tôi chắc chắn rằng hắn ta không lấy cái đó).

Sure: tin rằng (không biết chắc, nói theo cảm nhận, nghĩa là yếu hơn certain)

Surely/ I am sure that he did not steal it (Tôi tin rằng hắn không lấy thứ đó).

-------o--------o--------

Indeed: Very+indeed (sau một tính từ hoặc một phó từ)

Thank you very much indeed.

I was very pleased indeed to hear from you.

Indeed dùng sau to be hoặc một trợ động từ nhằm xác nhận hoặc nhấn mạnh cho sự đồng ý (thường dùng trong câu trả lời ngắn).

It is cold / - It is indeed.

Henny made a fool of himself / - He did indeed.

Ill (British English) = Sick (American English) = ốm

George didn’t come in last week because he was ill (=he was sick)

Sick + Noun = ốm yếu/ bệnh tật

He spent 20 years looking after his sick father (Người cha bệnh tật)

Be sick = Fell sick = Nôn/ buồn nôn/ say (tàu, xe...)

I was sick 3 times in the night (tôi nôn 3 lần trong đêm)

I feel sick. Where’s the bath room? (tôi thấy buồn nôn, phòng tắm ở đâu?)

She is never sea-sick (Cô ấy chẳng bao giờ say sóng cả)


-----o---------o-------

Welcome (adjective) = được mong đợi/ được chờ đợi từ lâu/ thú vị

A welcome guest (Khách quí/ khách bấy lâu mong đợi)

A welcome gift (Món quà thú vị được chờ đợi từ lâu)


Welcome to + noun = Có quyền, được phép sử dụng.

You are welcome to any book in my library (Anh có quyền lấy bất kỳ quyển
sách nào trong thư viện của tôi)


Welcoming (phân từ 1 cấu tạo từ động từ welcome dùng làm tính từ) Chào
đón/ đón tiếp ân cần

This country have given me a welcoming feeling. (Xứ sở này đã dành cho tôi
một tình cảm chào đón ân cần)


Welcoming: Hoan nghênh/ Tán đồng (ý kiến)

To show a welcoming idea (Bộc lộ một ý kiến tán đồng)
Be certain/ sure of + verb-ing: chắc chắn là (đề cập đến tình cảm của người đang được nói đến)

Before the game she felt certain of winning, but after a few minutes she realized it wasn’t going to be easy.

You seem very sure of passing the exam, I hope you are right.

Be certain/ sure + to + verb: chắc chắn sẽ phải (đề cập đến tình cảm của chính người nói hoặc viết câu đó):

The repairs are certain to cost more than you think.

Elaine is sure to win-the other girl hasn’t got a chance.

Be interested + to + verb: Thấy thích khi...:

I’m interested to read in the paper that scientists have found out how to talk to whales.

(Tôi thấy thích/ thú vị khi...)

Be interested in + verb-ing/ Be interested + to + verb: Muốn biết/ muốn phát hiện ra/ muốn tìm ra...:

I’m interested in finding out/ to find out what she did with all that money.
(Tôi muốn biết cô ta đã làm gì với ngần ấy tiền).

Be interested in + verb-ing: Thấy thích/ thích/ muốn...

I’m interested in learning higher education in the U.S

MONEY

- PAYMENT: Tiền trả cho một việc chỉ làm một lần hay không thường xuyên.
- WAGES: Tiền công theo giờ, ngày hay tuần và thường là tiền măt.
- SALARY: Tiền công theo tháng hay năm.
- FEE: Tiền trả cho một dịch vụ chuyên nghiệp nào đó.
- INCOME: thu nhập, tất tần tật số tiền kiếm được.
- PENSION: Tiền lương hưu.


TRAVELING

- JOURNEY: chỉ sự di chuyển từ nơi này đến nơi khác.
- Tour: du lịch vòng quanh một đất nước,thị trấn hay một nơi nào đó để đi thăm các thắng cảnh đẹp và nổi tiếng.
- Trip: cuộc hành trình đến nơi nào đó và trở về lại (gồm ngày ở lại địa điểm tới).
- EXCURSION: Một cuộc đi chơi được tổ chức bởi một nhóm người.


THIEF

- THIEF: Kẻ ăn trộm bí mật, không dùng bạo lực.
- ROBBER: Kẻ ăn trộm dùng bạo lực và đe doạ (gây các vụ cướp lớn)
- BUGLAR: Kẻ ăn trộm hoạt động vào buổi tối.
- SHOPLIFTER: Kẻ trộm vặt, mua đồ mà không trả tiền.
- MUGGER: Kẻ trấn lột.
 
×
Quay lại
Top