ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT ( Defective Verbs )

vietachau1992

Banned
Tham gia
14/11/2013
Bài viết
5
ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT ( Defective Verbs )
January 7, 2014 by thaiphikhanh / Leave a Comment (Edit)
Giới thiệu Động từ khiếm khuyết
- Động từ khiếm khuyết nói theo cách bình dân nhất nó là động từ bình thường mà nó có khuyết điểm, nên nó cần phải 1 động từ khác để bù đấp vào cho đủ. ví dụ: I can run fastly. ( can: động từ khiếm khuyết, run: động từ bù đấp )
– Trong tiếng Anh chỉ các động từ khiếm khuyết gồm có: can ( có thể ) , may ( có lẽ ) , must ( phải ), should ( nên ) , ought to ( nên ), will ( sẽ ), shall ( sẽ ). Trong bài này mình sẽ hướng dẫn bạn sử dụng động từ khiếm khuyết ở hiện tại – quá khứ và mình cũng sẽ hướng dẫn bạn cách chia ở động từ khiếm khuyết.
- Điều đặc biệt hơn bạn cần nên nhớ là: Động từ khiếm khuyết thì chỉ làm trợ động từ
Ví dụ:
Can speak English well
( + ) I ( we, you, they, he, she ) can speak English well
( – ) I ( we, you, they, he, she ) can’t speak English well
( ? ) Can I ( we, you, they, he, she ) speak English well ?
( ? ) Can’t I ( we, you, they, he, she ) speak English well ?

Hướng dẫn cách chia động từ khiếm khuyết
1. Chia ở xác định: trợ động từ + độn gtừ nguyên thể ( tất cả các ngôi )
Ví dụ: I can swim. He can swim – Tôi có thể bơi. anh ấy có thể ơi
2. Chia ở nghi vấn: đặt trợ động từ trước chủ từ + động từ nguyên thể
Ví dụ: Must we work ? Must she work ? – Chúng ta phải làm việc hả ? Cô ấy phải làm hả ?
3. Chia ở phủ định: Thêm not sau trợ động từ
Ví dụ: You should not drink brandy – Bạn không nên uống rượu mạnh

Các ví dụ về động từ khiếm khuyết
CAN – COULD ( Có thể – đã có thể )
- Can you drive a motor-cyclo ? – Anh có thể lái xe máy không ?
Yes. I can, but my sister cannot – Vâng tôi có thể nhưng chị tôi thì không
- I could not swim late year – Năm ngoái tôi không bơi được

MAY – MIGHT ( Có lẽ – đã có lẽ )
It may rain ( trời có lẽ mưa )
She might have used my motocycle last week, but I can not remmember – Có lẽ cô ấy đã dùng xe máy tôi vào tuần rồi nhưng tôi không thể nhớ

MUST – HAD TO ( Phải – đã phải )
It is very late. I must go home now – Trời quá khuya rồi, tôi cần phải về nhà bây giờ
Because there was much word to do. I had to work last sunday – Vì có nhiều việc phải làm. Tôi đã phải làm việc vào Chủ Nhật vừa qua )
Chú ý: Ở đây mình đã sử dụng cấu trúc there is, there are. Bạn nào muốn biết thêm về cấu trúc này thì nhấn vào đây nha.

SHALL – SHOULD ( sẽ ) ( dùng với ngôi I và we )
We shall read about this tomorrow – Chúng ta sẽ đọc cái này ngày mai

WILL – WOULD ( sẽ ) ( Dùng với tất cả các ngôi )
They will get a new car tomorrow – họ sẽ mua xe ôtô mới vào ngày mai.
Henry said he wouldn’t repair my motocycle – Henry nói rằng anh sẽ không sửa xe cho tôi ?
Will you do it ? All right, if Henry don’t do it, I will do it – Anh sửa nó nhé – Được rồi, nếu Henry không sửa, tôi sẽ sửa nó

OUGHT TO ( nên )
Children ought to obey their parents – Trẻ con thì nên vâng lời cha mẹYou ought to be home by 9 o’clock – Bạn nên về nhà vào lúc 9 giờ
Lưu ý: Ought to ( nên ) thường sử dụng cho trường hợp ” làm tròn bổn phận “

Should ( nên )
We should learn English – chúng ta nên học tiếng Anh

Hướng dẫn viết tắt động từ khiếm khuyết
Can not: can’t ; could not – couldn’t
May not: mayn’t ; might not – mightn’t
Must not: mustn’t ; had not to – hadn’t to
Ought not: oughtn’t ; shall not – shan’t
Will not: won’t
nguồn: https://www.thaiphikhanh.com/dong-tu-khiem-khuyet-defective-verbs/
Có thể bạn chưa xem:
  1. PHÂN BIỆT GIỮ THA ĐỘNG (TRANSITIVE VERBS) TỪ VÀ ĐỘNG TỪ ( INTRASITIVE VERBS) (10.9)
  2. ĐỘNG TỪ (6.6)
 
×
Quay lại
Top