Hỏi Giúp tớ cách sử dụng chữ "zài 在" và "de的" trong tiếng trung với

trunghauspkt

Thành viên thân thiết
Thành viên thân thiết
Tham gia
18/10/2011
Bài viết
558
Trong tiếng trung có 1 số câu sử dụng chữ "zai" và "de". nhưng mình không hiểu lắm về cách sử dụng 2 chữ này ngoài việc hiểu 1 chữ là "ở, tại" còn kia là "của"
1 câu nữa là 1 số lưọng từ đứng trước các vật cụ thể, các bạn chỉ mình với, thầy mình có cho tài liệu về cái này nhưung rát nhiều, gần 40 lưọng từ, học k hết, mình muốn biết để sử dụng thông thưòng thì nên học những lượng từ nào là đc?
cảm ơn các bạn nhìu.
à, hi, còn cái này nữa. trong 1 bài hát, hình như nhạc nền phim gì đó có tên là "tiểu tam- xiao san-", nó nghĩ gì nhỉ?, tại vì trong bài hát có câu dịch ra là " cuối cùng em cũng là ... xiao san(tiểu tam) của ngưòi ta", z chả lẽ là vợ 3 hả ta? mà bài hát thì cùng lắm là bồ nhí, vợ lẽ thui, có bài nào lại ghi là vợ 3 đâu, tại bài hát cũng phải phù hợp với ca sỹ nữa, chả nhẽ ca sỹ đó là tiểu tam, tới ca sỹ khác lên thành tiểu tứ à? hihi. câu hỏi hơi củ chuối tí, anh chị nòa biết giúp thằng em với
 
chắc là người thứ 3 thật.
ai zúp mình 2 câu kia với, hép me
 
Câu 1: chữ 的 và 在 nghĩa khac nhau hoàn toàn mà bạn. Bạn có thể cho ví dụ cụ thể được không?
Câu 2: Mình nghĩ là nên làm bài tập về phần lượng từ này rồi nhớ được đến đâu thì nhớ. Với lại làm bài tập cũng giúp mình dễ nhớ hơn đó bạn.
Mình cung cấp cho bạn 1 số lượng từ thông dụng nè và cách dùng nè.Hi vọng giúp ích cho bạn :KSV@03:
把 bă – ghế, dao, ô, bàn chải và các đồ vật có tay cầm
包 bāo – bao thuốc lá, bao đựng các đồ vật
杯 bēi – trà, cà phê, cốc
本 bĕn – sách, tạp chí
部 bù – phim
床 chuáng – chăn
顶 dĭng – mũ
堵 dǔ – tường
对 duì – các vật thường đi thành từng đôi nhưng kô nhất thiết phải từng đôi
份 fèn – báo, phần, các bản copy
封 fēng – thư (văn bản viết)
副 fù – kính râm
个 gè – lượng từ chung, người
根 gēn – chuối, các đồ vật dài, mảnh khác
罐 guàn – lon/hộp (ví dụ soda hoặc thức ăn), bình, hộp thiếc
户 hù – nhà, hộ gia đình
家 jiā – công ty, tòa nhà, hộ gia đình
架 jià – cầu, máy bay
间 jiān – phòng
件 jiàn – quần áo, hành lý
届 jiè – sự kiện, dùng cho các sự kiện như Olympic, World Cup và các sự kiện diễn ra thường xuyên
斤 jīn – pound (tương đương với 0.5 kg)
句 jù – cụm từ, lời nhận xét
卷 juăn – cuộn, vòng, giấy toalet, phim máy ảnh
棵 kē – cây
课 kè – bài khoá, bài học
口 kŏu – thành viên gia đình, hộ gia đình
块 kuài – xà phòng, mảnh đất, huy chương Olympic, các vật khác đi thành từng miếng/khúc/khoanh to, cục/tảng, lượng từ tiền tệ
辆 liàng – xe hơi, xe đạp, phương tiện có bánh xe
轮 lún – vòng (các cuộc thảo luận, thể thao)
匹 pĭ – -ngựa, súc vải
瓶 píng – chai/lọ
起 qĭ – các vụ án (các vụ án hình sự); mẻ/đợt; nhóm/đoàn (ví dụ khách thăm quan)
群 qún – đám đông, nhóm (người), đàn (chim, cừu); tổ (ong), bầy/đàn (động vật)
首 shŏu – bài thơ
双 shuāng – đũa, các vật nhất thiết phải đi thành từng đôi
台 tái – máy tính, tivi, radio, các máy móc khác
套 tào – bộ (đồ gỗ, tem)
条 tiáo – đường phố, sông, cá, rắn, các vật thể dài, uốn khúc khác
头 tóu – súc vật nuôi trong nhà, đầu súc vật, con la, các động vật to lớn hơn khác
位 wèi – người (cách dùng lịch sự)
张 zhāng – bản đồ, gi.ường, bàn, các vật thể phẳng, hình chữ nhật khác
只 zhī – động vật, 1 trong 1 đôi của bộ phận cơ thể người (tay, chân, tai), hoa tai, nhẫn
枝 zhī – bút chì, thuốc lá, bút, các vật thể dài, mỏng khác
支 zhī – bút chì, thuốc lá, bút, các vật thể dài, mỏng khác
坐 zuò – núi, cầu, tòa nhà

Câu 3: "小三就是第三者 破坏别人的感情或者家庭". Tạm dịch là: "小 三“ là người thứ 3, là người phá hoại tình cảm hoặc gia đình của người khác.
:KSV@08: Hy vọng giúp ích cho bạn.
 
à, hi, còn cái này nữa. trong 1 bài hát, hình như nhạc nền phim gì đó có tên là "tiểu tam- xiao san-", nó nghĩ gì nhỉ?, tại vì trong bài hát có câu dịch ra là " cuối cùng em cũng là ... xiao san(tiểu tam) của ngưòi ta", z chả lẽ là vợ 3 hả ta? mà bài hát thì cùng lắm là bồ nhí, vợ lẽ thui, có bài nào lại ghi là vợ 3 đâu, tại bài hát cũng phải phù hợp với ca sỹ nữa, chả nhẽ ca sỹ đó là tiểu tam, tới ca sỹ khác lên thành tiểu tứ à? hihi. câu hỏi hơi củ chuối tí, anh chị nòa biết giúp thằng em với

Từ "Xiaosan" là bạn nghe lời hát hay là thấy chữ "小三", vì có thể đó là từ "消散", có nghĩa là tiêu tan, biến mất, trong ngữ cảnh bài hát cuối phim thì cũng có thể là "Cuối cùng em cũng ra đi" hoặc "Cuối cùng em cũng không còn nữa".
 
×
Quay lại
Top