@Trần hoàng thiện
Tôi xin có một số gợi ý nhỏ để trả lời Bài tập trên của bạn
Trước khi hạch toán, có lẽ vấn đề chuyên môn cần quan tâm mà chúng ta cần ưu tiền trả lời trước là:
1. CHI PHÍ LÃI VAY CÓ ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀ CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ?
Căn cứ Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC; Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC; chi phí lãi vay lãi vay không được trừ nếu:
+ Vốn gốc vay tương ứng với phần vốn điều lệ góp vốn thiếu theo tiến độ
+ lãi suất vay vốn vượt quá 150% lãi suất công bố của Ngân hàng Nhà nước khi DN vạy tổ chức, cá nhân phi tín dụng
+ Việc vạy vốn không thực sự phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
=> Như Vậy, để chi phí lãi vay là chi phí được trừ:
=> DN cần làm rõ phần vốn góp thiếu 750 trđ so với tiến độ góp vốn đã đăng ký với Sở kế hoạch đầu tư, khẩn trương hoàn thiện phần vốn góp thiếu=> nhằm giảm thiểu chi phí lãi vay tương ứng vơi vốn gốc thiếu này không được trừ;
=> Lãi suất 1%/tháng, tương đương vơi 12%/năm hiện cao hơn 150% Lãi suất cơ bản của Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm vay => nếu khoản vay này vay của tổ chức phi tín dụng hoặc cá nhân => phần lãi vay tương ứng với phần lãi suất vượt quá 150% Lãi suất cơ bản của Ngân hàng Nhà nước =>chi phí không được trừ
=> Trong thông tin ban đầu người viết cung cấp, DN đang cần một khoản đầu tư =>DN cần xây dựng
Phương án vay vốn thể hiện rõ mục tiêu vay vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh như thế nào? đánh giá hiệu quả sư dụng vốn vay? Kế hoạch trả nợ? . (Ví dụ Dn có số dư tiền mặt, tạm ứng quá lớn => phát sinh vay vốn => việc vay vốn không phụ vụ HĐSXKD => Lãi vay bị loại (Vì nếu tiền nhiều như vậy, tạm ứng nhiều như vậy sao không thu hồi về để sử dụng mà phải đi vay…)
2. CĂN CỨ CHỨNG TỪ GÌ ĐỂ HẠCH TOÁN CHI PHÍ LÃI VAY
Phương án vay vốn phục vụ hoạt động SXKD
Hợp đồng vay vốn
Chứng từ xác nhận việc vay vốn (Giấy nhận nợ, Phương án trả nợ, Giấy đề vay vốn, Ủy nhiệm chi…)
Hồ sơ chứng từ gốc hàng hóa dịch vụ
3. HẠCH TOÁN VỐN VAY VÀ LÃI VAY NHƯ THẾ NÀO?
Vốn vay:
Nợ TK 331/341 = vốn gốc vay (vốn vay sử dụng trả cho nhà cung cấp/người bán nào?)
Lãi vay:
Phần chi phí lãi vay được trừ: Nợ TK 635/111,112
Phần chi phí lãi vay không được trừ: Nợ TK 811 (mở mã theo dõi Chi phí không được trừ)/Có TK 111,112
4. TỐI ƯU HÓA CHI PHÍ THUẾ TNDN
Như phần 1 đã chia sẻ, để tối ưu hóa hay giảm thiểu chi phí thuế TNDN thì chúng ta cần tập trung chứng minh chi phí lãi vay trong trường hợp này là chi phí được trừ. Chi phí lãi vay được trừ càng lớn thì thuế TNDN càng nhỏ và ngược lại.
Chúc bạn luôn thành công trong sự nghiệp!