granite987

Thành viên
Tham gia
28/9/2012
Bài viết
10
Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về cách đọc các phép tính (nhân, chia, cộng, trừ) và cách đọc phân số, số mũ trong tiếng Anh nhé!
Các phép tính:
Phép trừ (Subtraction)
Three from ten is seven.
Ten minus three equals seven (ngôn ngữ toán học).
Phép nhân (Multiplication)
Five times six is/equals thirty
Five multiplied by six equals thirty.
Phép chia (Division)
Four into twenty goes five.
Twenty divided by four is/equals five (ngôn ngữ toán học).
Phép cộng (Addition)
Eight and four is/are twelve.
Eight and four makes twelve.
Eight plus four equals twelve (ngôn ngữ toán học).
Bài toán chia:
3/2=1.5
Three divided by two equals one point five.
Cách đọc số mũ:
Chúng ta sẽ sử dụng số đếm và cụm “to the power of”.
Eg: 2[SUP]5[/SUP] = two to the power of five
5[SUP]6[/SUP] = five to the power of six
Tuy nhiên với số mũ 2 và mũ 3 thì chúng ta cũng có cách đọc khác, giống như bình phương và lập phương trong tiếng Việt đấy, đó là “squared” và “cubed”:
Eg: 10[SUP]2[/SUP] = ten squared
10[SUP]3[/SUP] = ten cubed
Cách đọc phân số:
Khi đọc phân số trong tiếng Anh, chúng ta luôn đọc tử số bằng số đếm.
Eg: 1/3 = one third
3/5 = three fifths
½ = one half
Mẫu số thì phức tạp hơn một chút. Nếu tử số nhỏ hơn 10 và mẫu số nhỏ hơn 100 thì chúng ta dùng số thứ tự để đọc mẫu số, và tử số lớn hơn một thì phải nhớ thêm “s” vào mẫu số nữa. Chẳng hạn:
Eg: 1/6 = one sixth
4/9 = four nineths
9/20 = nine twentieths
Còn khi tử số từ 10 trở lên hoặc mẫu số từ 100 trở lên thì phải dùng số đếm để đọc từng chữ số một ở dưới mẫu, giữa tử số và mẫu số cần có “over”. Ví dụ:
Eg: 12/5 = twelve over five
18/19 = eighteen over one nine
3/123 = three over one two three
Nếu biết cách đọc phân số rồi thì đọc hỗn số rất dễ. Phần số nguyên chúng ta đọc bằng số đếm, “and” ở giữa và phân số thì đọc như cách vừa hướng dẫn ở trên.
Eg: Four four fifths: bốn, bốn phần năm
Thirteen nineteen over two two: mười ba, mười chín phần hai mươi hai
Ngoài ra còn một vài trường hợp đặc biệt, không tuân theo quy tắc trên, đó là những phân số rất thường gặp và được nói ngắn gọn:
½ = one half = a half
¼ = one fourth = one quarter = a quarter
¾ = three quarters
1/100 = one hundredth
1/1000 = one over a thousand = one thousandth
Nguồn: icacademy.vn
Tham khảo thêm các chủ đề khác tại đây nhé mọi người: Từ vựng tiếng Anh
 
×
Quay lại
Top