Mô tả biểu đồ tròn cho IELTS Task 1

Phamquoctung

Banned
Tham gia
7/1/2014
Bài viết
2
Bài viết tham khảo từ các học viên trung tâm luyện thi IELTS 3HOC.VN

Bài học này sẽ cung cấp cho bạn một số mẹo để mô tả một biểu đồ hình tròn cho IELTS Task 1.

Đầu tiên, bạn hãy nhìn vào biểu đồ hình tròn dưới đây, và sau đó trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.

1. Trong 2 cách sau đây, cách nào bạn nên dùng để tổ chức bài viết?

A. Viết một đoạn văn về immigration và 1 đoạn về emigration

B. Mô tả cả 2 biểu đồ trong cùng một đoạn và so sánh chúng với nhau.

2. Bạn nên dùng thì nào trong bài viết?

A. Hiện tại

B. Quá khứ.

3. Bạn có dùng những từ như “tăng”, “giảm” trong bài viết hay không?

A. Không

B. Có

Đáp án:

1.B. Bạn nên nhớ khi mô tả biểu đồ bạn phải so sánh và tìm ra điểm tương đồng cũng như sự khác biệt giữa chúng. Với đáp án A, người chấm bài sẽ không tìm ra sự so sanh giữa 2 biểu đồ

2. B.Quá khứ, vì tất cả các số liệu sử dụng là trong quá khứ nên bạn phải dùng thì quá khứ

3. A. Không. Ở đây không có sự thay đổi theo thời gian nên bạn sẽ không dùng ngôn ngữ tăng giảm

Bạn hãy đọc đoạn văn mẫu dưới đây về 2 biểu đồ tròn.







The pie charts illustrate the primary reasons that people came to and left the UK in 2007. At first glance it is clear that the main factor influencing this decision was employment.

Having a definite job accounted for 30 per cent of immigration to the UK, and this figure was very similar for emigration, at 29%. A large number of people, 22%, also emigrated because they were looking for a job, though the proportion of people entering the UK for this purpose was noticeably lower at less than a fifth.

Another major factor influencing a move to the UK was for formal study, with over a quarter of people immigrating for this reason. However, interestingly, only a small minority, 4%, left for this.

The proportions of those moving to join a family member were quite similar for immigration and emigration, at 15% and 13% respectively. Although a significant number of people (32%) gave ‘other’ reasons or did not give a reason why they emigrated, this accounted for only 17% with regards to immigration.

173 words

_________________________________________



Sau đây là một vài điểm chính bạn cần lưu ý để viết bài tốt hơn:

1.Chọn những điểm quan trọng nhất trong biểu đồ thứ 1 để viết đầu tiên

Như bạn thấy trong bài mẫu, các yếu tố như Definite Job, Looking for work, và Formal Study là những yếu tố chiếm phần lớn nhất trong biểu đồ immigration đã được nói đến đầu tiên theo thứ tự tầm quan trọng. Các bạn chú ý những từ được bôi đen dưới đây:

Having a definite job accounted for 30 per cent of immigration to the UK, and this figure was very similar for emigration, at 29%. A large number of people, 22%, also emigrated because they werelooking for a job, though the proportion of people entering the UK for this purpose was noticeably lower at less than a fifth.

Another major factor influencing a move to the UK was for formal study, with over a quarter of people immigrating for this reason. However, interestingly, only a small minority, 4%, left for this.

2. So sánh các yếu tố quan trọng giữa các biểu đồ

Các bạn đồng thời cần lưu ý, bài viết trên không chỉ để cập đến số liệu mà còn so sánh những số liệu này với biểu đồ thứ 2 – Emigration. Các bạn chú ý đến những từ được bôi đen và đỏ trong đoạn văn dưới đây:

Having a definite job accounted for 30 percent of immigration to the UK, and this figure was very similar for emigration, at 29%. A large number of people, 22%, also emigrated because they were looking for a job, though the proportion of people entering the UK for this purpose was noticeablylower at less than a fifth.

Another major factor influencing a move to the UK was for formal study, with over a quarter ofpeople immigrating for this reason. However, interestingly, only a small minority, 4%, left for this.

Các yếu tố khác

Các yếu tố khác thông thường ít quan trọng và chiếm một phần nhỏ, vì vậy sẽ được đưa vào phần cuối của bài. Lưu ý, tương tự như khi viết về các yếu tố quan trọng, chúng ta cũng nên so sánh những yếu tố “không quan trọng” này giữa 2 biểu đồ.

The proportions of those moving to join a family member were quite similar for immigration and emigration, at 15% and 13% respectively. Although a significant number of people (32%) gave ‘other’ reasons or did not give a reason why they emigrated, this accounted for only 17% with regards to immigration.

Viết gọn gàng và dễ hiểu

Khi viết Task 1, bạn nên gộp thông tin theo nhóm một cách hợp lý để người chấm bài dễ đọc.

Với một biểu đồ hình tròn, điều hợp lý nhất bạn nên làm là so sánh các yếu tố với nhau tập trung vào những điểm tương đồng và sự khác biệt, chứ không phải là mô tả biểu đồ một cách riêng biệt.

Sử dụng ngôn ngữ đa dạng.

Với bất cứ dạng biểu đồ nào bạn gặp trong Task 1, bạn không nên lặp đi lặp lại một loại từ ngữ. Nhóm từ ngữ bạn cần nắm rõ là ngôn ngữ liên quan đến phần trăm “proportions” and “percentages”

Những cụm từ thông thường được sử dụng là: “ the proportion of” hay “the percentage of”

Tuy nhiên bạn nên sử dụng những cụm từ khác liên quan đến fractions chẳng hạn như những từ được sử dụng trong đoạn văn mẫu trên:

A large number of people
over a quarter of people
a small minority
A significant number of people

less than a fifth

Table sau đây sẽ cung cấp cho bạn 1 số cụm từ phổ biến khi làm bài biểu đồ tròn Task 1:

Percentage


Fraction

80% four-fifths
75% three-quarters
70% seven in ten
65% two-thirds
60% three-fifths
55% more than half
50% half
45% more than two fifths
40% two-fifths
35% more than a third
30% less than a third
25% a quarter
20% a fifth
15% less than a fifth
10% one in ten
5% one in twenty
Nếu phần trăm không phải là những phân số chẵn chúng ta nên dùng qualifiers để bảo đảm tính chính xác

Percentage


Qualifier

77% just over three quarters
77% approximately three quarters
49% just under a half
49% nearly a half
32% almost a third
Để tránh sự lặp lại, ngoài ra bạ có thể dùng những cụm từ dưới đây:

Percentage


proportion / number / amount / majority / minority

75% – 85% a very large majority
65% – 75% a significant proportion
10% – 15% a minority
5% a very small number
Những cụm từ trên có thể được dùng thay thế cho nhau nhưng bạn cần lưu ý, number được dùng cho danh từ đếm được, amount cho danh từ không đếm được

Bài viết tham khảo từ các học viên trung tâm luyện thi IELTS 3HOC.VN
 
×
Quay lại
Top