Phân biệt thì Hiện Tại Hoàn Thành và Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

lkt_ksv

Thành viên
Tham gia
21/5/2011
Bài viết
15
Dạng thức Thì hiện tại hoàn thànhthì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. To be:

S+have/has+been+ Adj/Noun

Ex:
- She has been a teacher for 3 years
- They have been famous footballers since they played in this team

2. Verb: S+have/has+Pii (Past participle)

Ex:
- He has worked in this company for 4 years
- No one in my class has won that prize
1. Công thức chung:

S+have/has +been+ V-ing

Ex:
- They have been swimming all the morning
- She has been crying all day long



Chức năng và cách sử dụng Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Nhấn mạnh đến tính kết quả của một hành động

Ex: I have read this book three times

2. Được sử dụng trong một số công thức sau:

- I have studied English since I was 6 years old
- He has played squash for 4 years
- I have been to London twice
- I have never seen her before
- She has just finished her project
- She has already had breakfast
- He has not met her recently


3. Signal Words:
Ever, never, just, already, recently, since, for

1. Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động

Ex: She has been waiting for him all her lifetime

2. Được sử dụng trong một số công thức sau:

- I have been running all the afternoon
- She has been hoping to meet him all day long
- I am so tired. I have been searching for a new apartment all the morning.
- How long have you been playing the piano?
- She has been teaching here for about 12 years



3. Signal Words:
All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long...


 
×
Quay lại
Top