khacthua

***HÒA-CỎ DẠI***
Thành viên thân thiết
Tham gia
15/1/2011
Bài viết
275


là mt phương pháp xác đnh hàm lượng các cht nhanh chóng, đơn gin, có th áp dng cho nhng khong hàm lượng tương đi rng (>10-4M) và trong nhiu trường hp có đ chính xác không kém gì các phương pháp phân tích hoá lý hin đi. Phương pháp phân tích th tích luôn luôn có trong các phòng thí nghim cho dù là hin đi nht, hin nay nó được s dng rng rãi trong nghiên cu cũng như trong thc tin.
Đnh nghĩa: Phương pháp phân tích th tích là phương pháp đnh lượng hoá hc da vào vic đo th tích ca dung dch thuc th đã biết chính xác nng đ (gi là dung dch chun) cn dùng đ phn ng hết vi cht cn xác đnh (gi là cht đnh phân) có trong dung dch cn phân tích. T đó tính ra hàm lượng cht cn xác đnh có trong dung dch phân tích.


Nguyên tc:
Đ xác đnh nng đ hoc hàm lượng ca mt cht trong dung dch người ta tiến hành như sau:
Ly chính xác th tích ca 1 dung dch chưa biết nng đ (dung dch B-dung dch đnh phân) cho tác dng va đ vi dung dch ca 1 cht khác đã biết nng đ (dung dch A-dung dch chun). Căn c vào th tích tiêu tn và nng đ ca dung dch A mà ta tính ra nng đ ca dung dch B.
Phn ng gia A và B gi là phn ng chun đ hay phn ng đnh phân.


A + B = C + D


Quá trình cho A tác dng vi B đến khi nào hết B thì gi là quá trình chun đ hay quá trình đnh phân. Thi đim 2 cht A và B tác dng va hết vi nhau gi là đim tương đương.
Đ quá trình đnh phân cho kết qu chính xác cn xác đnh chính xác đim tương đương.
Thc tế, người ta không tìm được chính xác đim tưong đương mà ch có th xác đnh được thi đim cn kết thúc quá trình đnh phân, gi là đim kết thúc đnh phân (đim cui ca quá trình chun đ). Đim cui ca quá trình đnh phân càng gn vi đim tương đương thì kết qu ca phép phân tích càng chính xác.
Đim kết thúc đnh phân có th xác đnh được nh nhng du hiu đc trưng có th quan sát được bng mt thường như: s thay đi màu ca 1 loi cht gi là cht ch th, s kết ta…


Các phn ng dùng trong phân tích th tích phi tho mãn 1 s yêu cu dưới đây:


- Phn ng phi xy ra nhanh (tc đ phn ng ln) và hoàn toàn (hng s cân bng ln).
- Phn ng phi xy ra theo đúng h s t lượng (hp thc), sn phm phn ng không thay đi.
- Phn ng phi chn lc.
- Phi có cht ch th thích hp đ xác đnh đim tương đương (phn ng đnh lượng).


Da vào bn cht ca phn ng dùng trong phân tích th tích có th phân loi các phương pháp phân tích như sau:


a) bazơ và mui.-Phương pháp trung hoà: da vào phn ng gia axit – bazơ đ đnh lượng trc tiếp hay gián tiếp axit
b) Phương pháp oxi hoá kh: da vào các phn ng oxi hoá-kh đ đnh lượng trc tiếp các nguyên t chuyn tiếp và mt s cht hu cơ, ngoài ra có th đnh lượng gián tiếp mt s anion vô cơ.
c) Phương pháp kết ta: da vào các phn ng to thành kết ta (hay hp cht ít tan).
d) Phương pháp to phc: da vào các phn ng to phc gia cht cn phân tích và thuc th. Nó dùng đ đnh lượng trc tiếp đa s các cation kim loi và đnh lượng gián tiếp mt s anion. Thuc th được dùng nhiu nht là các complexon.


CÁC CÁCH CHUN Đ


Tùy theo trình t tiến hành chun đ, người ta chia thành các cách chun đ sau:
a) Cách chun đ trc tiếp: Thêm t t dung dch chun vào dung dch cht đinh phân, thuc th s tác dng trc tiếp vi cht đnh phân. Da vào th tích và nng đ dung dch chun tính được lượng cht đnh phân
b) Cách chun đ ngược: Thêm mt th tích chính xác và dư dung dch chun vào dung dch cht đnh phân. Sau đó chun đ lượng dư thuc th bng mt dung dch thuc th khác thích hp. Da vào th tích và nng đ ca các dung dch thuc th tính ra lượng cht đnh phân.
c) Cách chun đ thay thế: Cho cht đnh phân X tác dng vi mt cht khác MY đ to thành hp cht MX và gii phóng ra Y. Sau đó chun đ Y bng dung dch thuc th thích hp và da vào th tích, nng đ thuc th tính ra lượng cht X.
d) Cách chun đ gián tiếp: Cách chun đ này dùng đ đnh lượng cht X không th chun đ trc tiếp bng mt thuc th nào đó. Chuyn X vào mt hp cht cha ít nht mt nguyên t có th xác đnh trc tiếp bng mt loi thuc th và cht ch th thích hp.
e) Cách chun đ phân đon: Trong mt s trường hp có th chun đ ln lượt các cht đnh phân trong cùng mt dung dch bng mt hoc hai dung dch chun.


MT S KHÁI NIM NHC LI
a) Khi lượng mol và mol đương lượng
- Khi lượng mol (M): khi lượng ca 6,023.1023 ht (phân t, nguyên t, ion…).
Khi lượng mol ca 1 cht là hng s, đơn v ca M là g/mol.
- Mol đương lượng (đương lượng gam-Đ): Đương lượng gam ca 1 cht là s gam ca cht đó v mt hoá hc tương đương vi 1 mol hidro hay 1 mol hidroxyl trong phn ng mà ta xét.
Đương lượng gam (đlg) ca 1 cht không phi là 1 hng s, nó ph thuc vào phn ng hoá hc mà cht tham gia: D=M/n
b) Mt s cách biu din nng đ
- Nng đ th tích ca mt cht lng là t s gia th tích ca cht lng đó và th tích ca dung môi (thường là nước). Ví d: HCl 1:4 (1/4) là dung dch gm 1 th tích dung dch HCl đc và 4 th tích nước
- Nng đ phn trăm (theo khi lượng): s gam cht tan trong 100g dung dch (kí hiu là C%).
- Nng đ mol/l (nng đ M): s mol cht tan có trong 1 lít dung dch.
- Nng đ đương lượng (nng đ N): s mol đương lượng cht tan có trong 1 lít dung dch hay s đương lượng gam cht tan có trong 1 lít dung dch.
- Đ chun (T) : s gam (hay mg hoc microgam) cht tan có trong 1ml dung dch.
- Đ chun theo cht cn xác đnh (TA/B): s gam cht cn xác đnh B tác dng va hết (tương đương) vi 1,0ml dung dch chun cht A. Trong đó A là thuc th và B là cht đnh phân.
 
×
Quay lại
Top