Thêm kiến thức về Phép tỉnh lược (Astractions)

Newsun

Believe in Good
Thành viên thân thiết
Tham gia
20/4/2008
Bài viết
9.433
Trong các hội thoại thường ngày, các trợ động từ thường được tỉnh lược. Nhưng trong văn viết, việc dung tỉnh lược nên được hạn chế.

Dưới đây là các thể tĩh lược chính trong tiếng Anh.

1. Pronoun + Auxiliary or Defective/Modal Verbs (Đại danh từ + trợ động từ)I’ve = I have We’ve = we have You’ve = you have I’d = I had , I would He’d = he had, he would I’m = I am He’s = he is , he has We’re = we are You’re = you are It’s = it is ’twas = it was That’s = that is There’s = there is I’ll = I will, shall ’twill = it will Let’s = let us


2. Auxiliary or Defective + Negative (Trợ động từ + Not)
To be :
Isn’t = is not Wasn’t = was not Weren’t = were not
To have :
Haven’t = have not Hasn’t = has not
To do :
Don’t = do not Doesn’t = does not
Didn’t = did not
Can:
Can’t = can not Couldn’t = could not
Will:
Won’t = will not Wouldn’t = would not
Shall :
Shan’t = shan not Shouldn’t = should not
Must:
Mustn’t = must not


3. Cách dịch câu “PHẢI KHÔNG”/ Câu hỏi đuôi (Tag Questions)
Với Câu hỏi “phải không” ta phải nhớ các luật sau đây:
1/ Thể tỉnh lược thường dược dung cho câu hỏi “phải không? – hỏi đuôi”.
Ví dụ:
You love me, don’t you?
You don’t love me, do you?
2/ Nếu phần thứ nhất (chính) là thể phủ định , câu hỏi sẽ là khẳng định.
Ví dụ:
John doesn’t learn English, does he?
3/ Nếu phần thứ nhất (chính) là thể khẳng định câu hỏi sẽ là phủ định.
Ví dụ:
John learns English, doesn’t he?
4/ Nếu chủ từ của động từ ở phần thứ nhất (chính) là danh từ , ta phải dùng đại từ danh tự thay nó ở câu hỏi.
Ví dụ:
John learns English, doesn’t he?
Hoa met her last night, didn’t she?


Theo Yêu Tiếng Anh
 
×
Quay lại
Top