Tiếng Anh giao tiếp cơ bản: Phân biệt 1 vài nhóm từ đồng nghĩa

Tham gia
6/7/2015
Bài viết
0
Trong tiếng Anh nói chung và tiếng Anh giao tiếp nói riêng, có rất nhiều từ, cụm từ đồng nghĩa nhưng hàm ý và cách sử dụng của chúng đôi khi lại khác nhau. Hôm nay chúng ta sẽ đi vào phân biệt một số từ rất phổ biến nhé!!!

icon-2.png
TO WEAR & TO PUT ON

tieng-anh-giao-tiep-co-ban-phan-biet-1-vai-nhom-tu-dong-nghia--.jpg

Chúng đều có nghĩa là mặc, nhưng "to put on" chỉ một hành động còn "to wear" chỉ một tình trạng.​

Ex:

- I put on my clothes before going out.

(Tôi mặc quần áo trước khi đi ra ngoài) => Nhấn mạnh tới hành động mặc quần áo

- The girl who wears a purple robe, is my sister.

(Cô gái mặc áo choàng tím là chị gái của tôi) => Nhấn mạnh tới đặc điểm của cô gái có chiếc áo choàng tím.

Đừng viết: I wash my face and wear my clothes.

Phải viết: I wash my face and put on my clothes.

icon-2.png
TO COME & TO GO

Hai động từ trên đều có nghĩa là tới, nhưng "to come" = đến (chuyển động từ xa đến gần); "to go" = đi (chuyển động từ gần ra xa)

- He goes there by taxi.

(Anh ấy tới đó bằng taxi)

- He comes here by car.

(Anh ấy tới đây bằng xe riêng)

Chú ý:

Do đó, "come in!" và "go in!" đều có nghĩa vào, nhưng dùng trong những trường hợp khác nhau:

  • Come in! (bảo người khác vào khi mình ở trong phòng).
  • Go in! (bảo người khác vào khi mình ở ngoài phòng).


icon-2.png
TO CONVINCE & TO PERSUADE



- to convince: thuyết phục ai đó tin vào 1 điều gì đó/nghĩ về 1 điều gì đó

- to persuade: thuyết phục ai đó làm 1 việc gì đó

Ex:

- He convinced me that he was right

- He persuaded me to seek more advice

- I lost too much money betting at the races last time, so you won't persuade me to go again

- I convinced her that the symphony needed financial help

Chú ý:

We convince people of something.

We persuade people to act.

tieng-anh-giao-tiep-co-ban-phan-biet-1-vai-nhom-tu-dong-nghia.jpg

icon-2.png
PERSON/ PERSONS/ PEOPLE/ PEOPLES



- Persons : một dạng số nhiều khác của person, có nghĩa trang trọng và thường được dùng trong văn bản luật, văn bản trịnh trọng, biển báo

- People :

+ Nghĩa thường gặp là số nhiều của person

+ Là dân tộc

- Peoples : số nhiều của people khi mang ý nghĩa dân tộc

Ex:

- The police keeps a list of missing persons

- They are persons who are escaping the punishment

- The English-speaking peoples share a common language

- The ancient Egyptians were a fascinating people

Để tham khảo thêm các bài học khác, bạn hãy vào mục Bài học Tiếng Anh giao tiếp cơ bản tại trang chủ hoặc có thể đăng ký ngay 3 buổi học thử miễn phí với cơ hội trải nghiệm phương pháp Pasal Total Immersion duy nhất chỉ có tại Pasal.
 
×
Quay lại
Top