TÍNH TỪ LÀ GÌ VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TÍNH TỪ

vietachau1992

Banned
Tham gia
14/11/2013
Bài viết
5
KenhSinhVien-chocolate-delicious-food-strawberry-favim-com-725051.jpg


Giới thiệu về tính từ (adj)

Trong tiếng Việt lẫn tiếng Anh người ta rất thường sử dụng tính từ, như có câu nói. Cô này đẹp quá, Bà kia nhiều chuyện quá. Vô tình các bạn đang sử dụng tính từ mà các bạn vẫn không biết đó là tính từ. Nên để hiểu về tính từ là gì, mình sẽ nói và diễn giải theo cách dân ( sờ ) dã:
Tính từ là từ dùng để chỉ về tính chất như: đẹp, xấu, dài, ngắn…..Tính từ thường được nằm ở vị trí sau Danh từ và làm bổ trợ cho danh từ ( phần này mình sẽ nói kĩ hơn ở dưới ).

Có bao nhiêu loại tính từ và các sử dụng
- Tính từ miêu tả là những tính từ dùng để miêu tả về người, sự việc, sự vật : square ( rộng ), good ( tốt ), golden (quí giá ), fat ( to ), heavy ( nặng )….
- Tính từ chỉ định là tính từ chỉ xác định về người, sự vật, sự việc: this, that, those, these…
- Tính từ bất định là tính từ áp chỉ chung chung, không cụ thể về sự vật, sự việc: every, each, either, neither…
- Tính chỉ về số: one ( một ), two ( hai ), three ( ba )
- Tính từ về nghi vấn ( câu hỏi ): which, what, whose….
- Tính từ sở hữu: my, our, your….
- Mạo từ: a, an, the

Tính từ và cách sử dụng
Ví dụ: beautiful ( đẹp ); faithful ( trung thành ); new ( mới ); old ( cũ ); present ( hiện tại ); continuous ( tiếp tục ).

1. Tính từ luôn luôn không thay đổi, dù từ mà nó bổ nghĩa số nhiều hay số ít, giống cái hay đực:The shirt is pretty. ( cái áo sơ mi thì xinh )The shirts are pretty. ( những cái áo này thì xinh )She is faithful. ( Cô ấy thì trung thành )He is faithful. ( Anh ấy thì trung thành )They are faithful ( Họ thì trung thành )

2. Hướng dẫn sử dụng tính từTính từ đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ chính danh từ trước đó.

Yellow Shirt: áo sơ mi mào vàng
Tiny Watch: đồng hồ đeo tay nhỏ
Cool Weather: thời tiết mát mẻ
3. Tính từ dùng làm bổ ngữ: đặt sau động từ be hoặc các động từ liên hệ ( linking verb ) như: seem (có vẻ), appear (hiện ra vẻ), look (trông), taste (có vị), sound (nghe có vẻ), smell (có mùi), turn (đổi thành), grow (trở nên), remain (vẫn còn), feel (cảm thấy). Ví dụ:His character is good ( Tính tình anh ấy tốt )That food tastes good ( thực phẩm đó ăn ngon )Mary looks happy ( Mary trông thạnh phúc )My radio player sounds fine ( Máy radio có âm thanh rất hay )They remained silent ( họ vẫn giữa im lặng )

4. Vị trí của tính từNếu có nhiều tính từ liên tiếp thì chúng có vị trí thứ tự như sau:1. Cỡ – A small2. Thời gian – old3. Màu sắc – yellow4. Chất liệu – leather handbag

Một túi xách nhỏ củ, bằng da màu vàng
A big old fashioned white silver clock – Một đồng hồ treo tường to, cổ, màu bạc – trắng
Nếu có quốc tịch thì đặt sau màu sắc và trước chất liệu ví dụ:
A white Vietnamese earthen ware vase – Một cái chậu trắng Việt Nam bằng đất nung

Lời Kết
Ai muốn có thể nói chuyện với người nước ngoài thì trước tiên mình nghĩ nên học về tính từ trước. Vì mình có kinh nghiệm rằng khi đi sang nước khác, mình thường nói người ta đẹp, người ta cao….. Về tiếng Anh cơ bản mình nghĩ bạn nên xem phần này thật kĩ để có thể nói chuyện và làm việc với người nước ngoài.
nguồn: https://www.thaiphikhanh.com/tinh-tu-la-gi-va-huong-dan-su-dung-tinh-tu/
 
×
Quay lại
Top