TÍNH TỪ SO SÁNH HƠN, SO SÁNH NHẤT, SO SÁNH BẰNG VÀ PHÂN BIỆT ( Comparison of adjectives )

vietachau1992

Banned
Tham gia
14/11/2013
Bài viết
5
quai-jocky-green.jpg


1. Tính từ so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh bằng


Tính từ so sánh ( Comparison of adjectives ) là tính từ chỉ về sự so sánh giữa 2 hay nhiều vật ( thing ), người ( people ). Tính từ so sánh thường ở 2 dạng: Tính từ so sanh hơn và tính từ so sánh nhất.

Tính từ ngắn là gì?

Tính từ ngắn là tính từ có 1 âm tiết, theo dân dã thì tính từ ngắn còn được hiểu là nó không có dài, và mình chỉ đọc 1 âm ví dụ: good, nice, great, poor, warm.

Cách sử dụng tính từ ngắn

a) So sánh HƠN : tính từ + er + than
b) So sánh NHẤT : tính từ + est
Ví dụ:
Short ( ngắn ) shorter ( ngắn hơn ) shortest ( ngắn nhất ).
- Tính từ tận cùng bằng phụ âm + Y phải đôi y thành I trước khi thêm er hoặc est. Ví dụ:
dry ( khổ ); drier ( khô hơn ); driest ( khô nhất);

happy ( hạnh phúc ); happier ( hạnh phúc hơn ); happiest ( hạnh phúc nhất )

Tính từ dài là gì ?

Cũng như tính từ so ngắn nhất, cách định nghĩa dễ hiểu nhất là tính từ không ngắn, nó có 2 âm tiết trở lên, âm tiết mình giải thích rõ hơn đó là đọc 2 lần. ví dụ: beautiful ( đẹp ), expensive ( đắt tiền ), intellectual ( trí thức )…

cách sử dụng tính từ dài

a) So sánh HƠN : MORE + tính từ dài
b) So sánh NHẤT: MOST + tính từ
ví dụ: beautiful ( đẹp ); more beautiful ( đẹp hơn ); most beautiful ( đẹp nhất )
Chú ý nè:
Ta sử dụng so sánh hơn khi có 2 đối tượng
Và sử dụng so sánh nhất khi có 3 đối tượng trở lên
Ví dụ:
Mary is more intelligent than Jane – Mary thì thông minh hơn Jane
Jane is more intelligent than John – Jane thì thông minh hơn John
Mary is the most intelligent in three students – Mary thì thông minh nhất trong 3 học sinh


Ai đẹp hơn ai ??

* Lưu ý: Những tính từ dài ( tận cùng bằng y, ow, nguyên âm + m ( nt ), phụ âm + le được so sánh bằng cách thêm er hoặc est
Ví dụ:
Tender ( dịu dàng ) – tenderer ( dịu dàng hơn ) – tenderest ( dịu dàng nhất )
Narrow ( hẹp ) – narrower ( hẹp hơn ) – narrowest ( hẹp nhất )
Pleasant ( vui ) – pleasanter ( vui hơn ) – pleasantest ( dài nhất )
Simple ( đơn giản ) – simpler ( đơn giản hơn ) – simplest ( đơn giản nhất )
Happy ( hạnh phúc ) – happier ( hạnh phúc hơn ) – happiest ( hạnh phúc nhất )

So sánh bằng

As + tính từ + As
Mary is as tall as Jane – Mary thì cao bằng Jane
This calendar is as beautiful as that one – Lịch này thì đẹp bằng lịch kia

So sánh không bằng:

Not so + tính từ + as
Hoặc

Less + tính từ + than
Ví dụ:
Beet sugar is les sweet than cane sugar – Đường củ cải thì không ngọt bằng đường mía
Hoặc: Beet sugar is not so sweet as cane sugar



nguồn: https://www.thaiphikhanh.com/tinh-t...h-bang-va-phan-biet-comparison-of-adjectives/
 
×
Quay lại
Top