haithanh11
Thành viên
- Tham gia
- 15/1/2017
- Bài viết
- 1
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh là điều ai cũng muốn làm được khi học tiếng Anh. Gia sư TOEIC sẽ hướng dẫn bạn những công thức cụ thể để bạn có thể biết được cách giới thiệu bản thân trong tiếng Anh một cách nhanh nhất và có khởi đầu hoàn hảo khi sử dụng tiếng Anh để giao tiếp hàng ngày.
Chúng ta sẽ bắt đầu từ những mẫu câu đơn giản nhất trong việc giới thiệu bản thân, rồi học cách sắp xếp những mẫu câu này lại để tạo thành một đoạn tự giới thiệu bản thân đơn giản mà súc tích. Cấu trúc của một đoạn tự giới thiệu về bản thân bao gồm:
1. Lời chào hỏi xã giao
- Hello! (Xin chào)
- Hi! (Xin chào)
Đều có nghĩa là xin chào nhưng Hello mang nghĩa trang trọng hơn Hi. Bạn có thể sử dụng Hello với bất kỳ ai, nhưng Hi thì chỉ nên dùng để chào hỏi người quen, bạn bè thôi nhé!
- Nice to meet you! (Hân hạnh khi gặp bạn)
Bạn có thể thay tính từ Nice bằng các tính từ đồng nghĩa như: Good, Great, Pleased, Happy (đều mang nghĩa vui, hạnh phúc). Như vậy ta có các câu sau:
Good to meet you!
Great to meet you!
Pleased to meet you!
Happy to meet you!
2. Giới thiệu họ tên
My name is … (Tôi tên là ….)
I am …. (Tôi là …)
You can call me .... (Bạn có thể gọi tôi là …)
3. Giới thiệu tuổi
I am + số tuổi của bạn.
I am + số tuổi của bạn + years old.
4. Giới thiệu nơi ở/quê quán
I’m from ... (Tôi đến từ...)
I was born in ....(Tôi sinh ra tại ...)
My hometown is ... (Quê hương tôi ở ...)
Bạn chỉ cần dùng 3 cấu trúc câu này rồi thay quê quán của mình vào, chú ý giới từ ở mỗi câu nhé
5. Học vấn/Nghề nghiệp
I am a/an + từ vựng nghề nghiệp.
I work for + tên công ty.
6. Giới thiệu sở thích
I am interested in …
I have a passion for ….
My hobby is / My hobbies are …
Chúng ta sẽ bắt đầu từ những mẫu câu đơn giản nhất trong việc giới thiệu bản thân, rồi học cách sắp xếp những mẫu câu này lại để tạo thành một đoạn tự giới thiệu bản thân đơn giản mà súc tích. Cấu trúc của một đoạn tự giới thiệu về bản thân bao gồm:
1. Lời chào hỏi xã giao
- Hello! (Xin chào)
- Hi! (Xin chào)
Đều có nghĩa là xin chào nhưng Hello mang nghĩa trang trọng hơn Hi. Bạn có thể sử dụng Hello với bất kỳ ai, nhưng Hi thì chỉ nên dùng để chào hỏi người quen, bạn bè thôi nhé!
- Nice to meet you! (Hân hạnh khi gặp bạn)
Bạn có thể thay tính từ Nice bằng các tính từ đồng nghĩa như: Good, Great, Pleased, Happy (đều mang nghĩa vui, hạnh phúc). Như vậy ta có các câu sau:
Good to meet you!
Great to meet you!
Pleased to meet you!
Happy to meet you!
2. Giới thiệu họ tên
My name is … (Tôi tên là ….)
I am …. (Tôi là …)
You can call me .... (Bạn có thể gọi tôi là …)
3. Giới thiệu tuổi
I am + số tuổi của bạn.
I am + số tuổi của bạn + years old.
4. Giới thiệu nơi ở/quê quán
I’m from ... (Tôi đến từ...)
I was born in ....(Tôi sinh ra tại ...)
My hometown is ... (Quê hương tôi ở ...)
Bạn chỉ cần dùng 3 cấu trúc câu này rồi thay quê quán của mình vào, chú ý giới từ ở mỗi câu nhé
5. Học vấn/Nghề nghiệp
I am a/an + từ vựng nghề nghiệp.
I work for + tên công ty.
6. Giới thiệu sở thích
I am interested in …
I have a passion for ….
My hobby is / My hobbies are …