Luyện nói tiếng Anh theo ngữ điệu

Nguyên Nguyễn 1010

Thành viên
Tham gia
11/1/2023
Bài viết
36

Để luyện nói tiếng Anh hay, người học cần áp dụng những yếu tố khác nhau như phát âm chuẩn, ngữ điệu hay, nối âm tốt....Bài này mình chia sẻ một chút về Ngữ điệu, mọi người thử thực hành xem sao nhé.

Ngữ điệu - tiếng Anh là Inovation. Tương tự như các tiếng khác trên thế giới này, nói tiếng Anh cần có ngữ điệu riêng để thể hiện ý nghĩa của câu nói. Như người Việt mình cũng vậy, có nhấn âm, có gằn giọng, có giọng nhẹ nhàng....


Luyện tập Intonation có một số yếu tố khác nhau, trong đó luyện sự lên xuống của giọng để truyền tải ý nghĩa hay cảm xúc của người nói là quan trọng hàng đầu.

Người ta không có một quy tắc nhất định về việc sử dụng ngữ điệu như thế nào, nhưng sẽ có những kiểu mà người bản xứ sử dụng như sau.

1. Falling - Xuống giọng

Đây là kiểu xuất hiện nhiều nhất trong tiếng Anh hàng ngày.

Người ta thường xuống giọng ở cuối câu.

- Câu trần thuật:

I want to live in New York city.

She doesn’t live here anymore.

- Câu mệnh lệnh

Leave it on the desk.

Put your bools in the table

- Câu hỏi Wh- (who, what, which, how, why, when, where)

Where do you come from?

How many books have you bought?

- Câu hỏi đuôi, nhưng để xác nhận lại thông tin,chứ không phải hỏi:

She is so pretty, isn’t she?

It doesn’t seem to bother him much, dose it?

2. Rising - Lên giọng

Người nói lên giọng ở cuối câu

- Câu hỏi yes/no:

Do you like this shirt?

Did she cause the accident?

- Câu hỏi đuôi, thường người nói sẽ khôbg biết câu trả lời, và không chắc chắn lắm:

You like fish, don't you?

We’ve met already, haven’t we?

3. Rise - Fall - Lên giọng rồi xuống giọng

- Câu hỏi lựa chọn:

Are you going to have soup or salad?

Is he leaving on Thursday or Friday?

- Liệt kê

I like ➚football, tennis, basketball and ➘volleyball.

I bought ➚a tee-shirt, a skirt and a ➘handbag.

- Câu đièu kiện

If he ➚calls, ask him to leave a ➘message.

Unless he ➚insists, I'm not going to ➘go.

- Fall - Rise - Xuống giọng rồi lên giọng

Khi sử dụng kiểu xuống và lên giọng, người nói đang tỏ ra không chắc chắn về câu trả lời.

- Hesitation/reluctance

So you'd be willing to confirm that? ...Well ... I ➘sup➚pose so ...

You didn't see him on Monday? I don't quite ➘re➚member ..

Politeness-Doubt-Uncertainty: (You are not sure what the answer might be.)

Perhaps we could ➘vis➚it the place?

Should we ➘cop➚y the list?

Do you think it's ➘al➚lowed?
 
×
Quay lại
Top