Ngày, tháng, năm trong tiếng Anh, ý nghĩa tháng tiếng Anh

Nguyên Nguyễn 1010

Thành viên
Tham gia
11/1/2023
Bài viết
36
Bạn đã nắm vững từ vựng liên quan đến thứ, ngày, tháng và năm trong tiếng Anh chưa? Bạn có biết cách phát âm và viết chúng đúng cách không? Hãy tham khảo hướng dẫn cách đọc và viết ngày tháng tiếng Anh dưới đây, đặc biệt lưu ý đến cách sử dụng giới từ.


Thứ tiếng Anh

Cách đọc thứ trong tiếng Anh:


Monday - thứ hai
UK: /ˈmʌn.deɪ/
US: /ˈmʌn.deɪ/

Tuesday - thứ ba
UK: /ˈtʃuːz.deɪ/
US: /ˈtuːz.deɪ/

Wednesday - thứ tư
UK: /ˈwenz.deɪ/
US: /ˈwenz.deɪ/

Thursday - thứ năm
UK: /ˈθɜːz.deɪ/
US: /ˈθɝːz.deɪ/

Friday - thứ sáu
UK: /ˈfraɪ.deɪ/
US: /ˈfraɪ.deɪ/

Saturday - thứ 7
UK: /ˈsæt.ə.deɪ/
US: /ˈsæt̬.ɚ.deɪ/

Sunday - chủ nhật
UK: /ˈsʌn.deɪ/
US: /ˈsʌn.deɪ/

Cách viết thứ tiếng Anh:​


Sử dụng giới từ "on" trước các ngày trong tuần.
Khi nói về nhiều ngày thứ hai, thứ ba, thêm "s" sau các danh từ chỉ ngày.

Một số ví dụ:

I start my new job on Monday.
We'll see you next Monday.
The 29th is a Tuesday, isn't it?
Most football matches are played on Saturdays.

Ý nghĩa các thứ tiếng Anh:​


Tên các thứ trong tiếng Anh xuất phát từ ngôn ngữ Hy Lạp cổ, Latin và German, dựa trên quan sát về ngôi sao và các vị thần. Ví dụ, Sunday có nguồn gốc từ Mặt Trời, Monday từ Mặt Trăng, Tuesday từ thần sao Hỏa Marstis, và cứ như vậy.

Tháng tiếng Anh​

Cách đọc và viết tháng tiếng Anh:​


January - tháng 1
UK: /ˈdʒæn.ju.ə.ri/
US: /ˈdʒæn.ju.er.i/

February - tháng 2
UK: /ˈfeb.ru.ər.i/
US: /ˈfeb.ruː.er.i/

March - tháng 3
UK: /mɑːtʃ/
US: /mɑːrtʃ/

April - tháng 4
UK: /ˈeɪ.prəl/
US: /ˈeɪ.prəl/

May - tháng 5
UK: /meɪ/
US: /meɪ/

June - tháng 6
UK: /dʒuːn/
US: /dʒuːn/

July - tháng 7
UK: /dʒuˈlaɪ/
US: /dʒʊˈlaɪ/

August - tháng 8
UK: /ˈɔː.ɡəst/
US: /ˈɑː.ɡəst/

September - tháng 9
UK: /sepˈtem.bər/
US: /sepˈtem.bɚ/

October - tháng 10
UK: /ɒkˈtəʊ.bər/
US: /ɑːkˈtoʊ.bɚ/

November - tháng 11
UK: /nəʊˈvem.bər/
US: /noʊˈvem.bɚ/

December - tháng 12
UK: /dɪˈsem.bər/
US: /dɪˈsem.bɚ/

Cách viết tháng tiếng Anh:​


Sử dụng giới từ "in" trước các tháng.
Nếu kể về số nhiều, thêm "s" phía sau tháng.
Ví dụ:

We moved house in January.
Construction is expected to start in February.
My mother's birthday is in May.
Our next meeting is on the 5th, which is a Friday.
Ý nghĩa các tháng tiếng Anh:
Tên các tháng cũng xuất phát từ nguồn gốc lịch sử và văn hóa. Ví dụ, tháng July được đặt theo tên của Julius Caesar, tháng August theo tên của Augustus Caesar. Mỗi tháng mang theo những ý nghĩa và truyền thống riêng biệt.

Cách đọc và viết năm trong tiếng Anh:​


Viết năm theo dạng số bình thường.
Khi đọc năm, thường theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng chục.
Ví dụ:

1409: one, four, oh, nine.
1298: one, two, nine, eight.
Cách nói viết ngày tháng năm:

Anh - Anh thường viết ngày trước tháng, có thể thêm thứ tự phía sau và bỏ giới từ "of" trước tháng.
Anh - Mỹ thường viết tháng trước ngày, có mạo từ đằng trước tháng và dùng dấu phẩy trước năm.
Ví dụ:

Anh - Anh: 6th (of) April, 2007.
Anh - Mỹ: April (the) 6th, 2007.

Hy vọng rằng bạn sẽ thấy thuận lợi khi áp dụng các quy tắc này vào việc sử dụng tiếng Anh hàng ngày.
 
×
Quay lại
Top